Skip to main content

Chia hỗn hợp A gồm 1 rượu có công thức dạng CnH2n+1OH với 1 axit có công thức dạng CmH2m+1COOH thành 3 phần bằng nhau: -Phần 1: Tác dụng hết với Na dư thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) -Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 g CO2 -Phần 3: Đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được 5,1 g este có CTPT là C5H10O2 (hiệu suất phản ứng este hóa là 50%) Trả lời câu hỏi dưới đây:Nếu rượu dư, hãy xác định CTPT của axit và rượu?

Chia hỗn hợp A gồm 1 rượu có công thức dạng CnH2n+1OH với 1 axit có công thức dạng CmH2m+1COOH

Câu hỏi

Nhận biết

Chia hỗn hợp A gồm 1 rượu có công thức dạng CnH2n+1OH với 1 axit có công thức dạng CmH2m+1COOH thành 3 phần bằng nhau:

-Phần 1: Tác dụng hết với Na dư thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc)

-Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 g CO2

-Phần 3: Đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được 5,1 g este có CTPT là C5H10O2 (hiệu suất phản ứng este hóa là 50%)

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Nếu rượu dư, hãy xác định CTPT của axit và rượu?


A.
C3H7OH; HCOOH;
B.
C3H7OH; CH3COOH;
C.
C4H9OH; HCOOH;
D.
C4H9OH; CH3COOH;
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi x,y lần lượt là số mol của CnH2n+1OH và CmH2m+1COOH trong mỗi phần hỗn hợp (x,y>0)

Phần 1: số mol H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15mol

2CnH2n+1OH + 2Na →  2CnH2n+1ONa + H2           (1)

xmol →                                             0,5x

2CmH2m+1COOH + 2Na → 2CmH2m+1COONa + H2         (2)

ymol →                                                           0,5 y

=>số mol H2 = 0,5(x+y) = 0,15 => (x+y) = 0,3      (I)

Phần 2: số mol CO2 = 39,6: 44 = 0,9 mol

CnH2n+1OH = CnH2n+2O; CmH2m+1COOH = Cm+1H2m+2O2

2 CnH2n+2O + 3nO2 → 2nCO2 + 2(n+1)H2O             (3)

xmol→                     nx mol

2 Cm+1H2m+2O2 + (3n+1)O2  → 2(m+1)CO2   + 2(m+1)H2O   (4)

ymol→                                      2(m+1)y mol

=>số mol CO2 = nx + (m+1)y = 0,9 =>nx + my + y = 0,9 mol  (II)

Phần 3: Khối lượng mol của C5H10O2 = 102; số mol C5H10O2 = 15,1 : 102 = 0,05 mol

Hiệu suất phản ứng: H=50% =>neste lí thuyết = 0,05 . (100:50) = 0,1 mol

Từ CTPT của rượu và axit suy ra CTPT của este: CmH2m+1COOCnH2n+1

Đồng nhất với công thức: C5H10O2 => (n+m) = 4          (III)

CmH2m+1COOH + CnH2n+1OH \rightleftharpoons CmH2m+1COOCnH2n+1  + H2O (5)

?                               ?                           0,01 mol

TH1: Nếu rượu dư =>naxit = neste = 0,1 => y = 0,1

Từ (*)

 =>x = 0,2

Từ (**) => 0,2n + 0,1m = 0,8 (IV)

Giải hệ PT (III) và (IV) ta có:

n+m = 4

0,2n +0,1m = 0,8

Ta được n = 4; m=0 =>Rượu: C4H9OH và axit: HCOOH; este: HCOOC4H9

Câu hỏi liên quan

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Tính a

    Tính a

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây: