Skip to main content

Chất béo B có công thức (CnH2n+1COO)3C3H5 . Đun nóng 16,12 gam chất B với 250 ml dung dịch NaOH 4M tới khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Để trung hóa lượng dung dịch NaOH dư có trong 1/10 dung dịch X cần 200ml dung dịch HCl 0,02M. Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định công thức phân tử của axit tạo thành chất béo B.

Chất béo B có công thức (CnH2n+1COO)3C3

Câu hỏi

Nhận biết

Chất béo B có công thức (CnH2n+1COO)3C3H5 . Đun nóng 16,12 gam chất B với 250 ml dung dịch NaOH 4M tới khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Để trung hóa lượng dung dịch NaOH dư có trong 1/10 dung dịch X cần 200ml dung dịch HCl 0,02M.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định công thức phân tử của axit tạo thành chất béo B.


A.
C15H31COOH
B.
C16H33COOH
C.
C17H35COOH
D.
C18H37COOH
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Theo phương trình phản ứng (1) ta có:

Số mol chất béo B là nB\frac{1}{3} . nNaOH =   \frac{0,06}{3}  = 0,02 mol

Suy ra KLPT của B là MB\frac{16,12}{0,02}  = 806 đvC.

PTK của axit béo tạo thành B là  \frac{806 - 41}{3} + 1 = 256

Do đó 14n + 46 = 256 => n =15

CTPT axit béo là C15H31COOH.

Câu hỏi liên quan

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Tính a

    Tính a

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic