Skip to main content

Chất A là một loại phân đạm chứa 46,67% nito. Để đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam A cần 1,008 lít O2 (ĐKTC). Sản phẩm cháy gồm N2; CO2, hơi nước, trong đó tỷ lệ thể tích V_{CO_{2}}:V_{H_{2}O} = 1:2. Xác định công thức phân tử, viết CTCT của A. Biết rằng công thức đơn giản nhất của A cũng là công thức phân tử.

Chất A là một loại phân đạm chứa 46,67% nito. Để đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam A cần 1,008

Câu hỏi

Nhận biết

Chất A là một loại phân đạm chứa 46,67% nito. Để đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam A cần 1,008 lít O2 (ĐKTC). Sản phẩm cháy gồm N2; CO2, hơi nước, trong đó tỷ lệ thể tích V_{CO_{2}}:V_{H_{2}O} = 1:2. Xác định công thức phân tử, viết CTCT của A. Biết rằng công thức đơn giản nhất của A cũng là công thức phân tử.


A.
CH4ON2
B.
C2H6ON2
C.
C3H8ON2
D.
A hoặc B đều đúng
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

mN(trong 1,8 g A) = \frac{46,67}{100}.1,8=0,84 (g)

Số mol O2 = 1,008: 22,4 = 0,045 mol=> khối lượng O2 = 0,045.32 = 1,44 gam

Đặt số mol CO2 =a =>số mol H2O =2a

CxHyOzNt + (x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2})O2 → xCO2 + y/2H2O + t/2N2       (1)

1,8 g →         1,44 g→ 44a→18.2a→ 0,84 g

Bảo toàn khối lượng: mA + m_{O_{2}}=m_{CO_{2}}+{m_{H_{2}O}}+m_{N_{2}}

=>44a + 18.2a = 1,8 + 1,44 – 0,84 => a = 0,03 mol

Khối lượng các nguyên tố trong 1,8 g A:

mN = 0,84g =>nN = 0,84: 14=  0,06 mol

nC = số mol CO2 = a = 0,03 mol

nH = 2.số mol H2O = 2.2a = 2.0,06 = 0,12 mol

mO = 1,8-(0,84 + 0,03.12+0,12) = 0,48 (g)

nO = 0,48: 16 = 0,03 mol

=>nC : nH : nO: nN = 0,03: 0,12: 0,03: 0,06 = 1:4:1:2

Công thức đơn giản nhất là CH4ON2 =>CTPT cũng là CH4ON2

A là phân đạm ure =>CTCT của A là

Câu hỏi liên quan

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp