Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen hoán vị gen xảy ra giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử và tỷ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào nói trên là:
Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen người ta thấy ở 200 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Loại giao tử có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ:
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra HVG giữa alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra HVG giữa D và d là:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trong điều kiện không phát sinh đột biến nhiễm sắc thể và ở trên mỗi cặp nhiễm sắc thể số 1, số 2, số 3 có trao đổi chéo tại hai điểm, cặp nhiễm sắc thể số 4, số 5 và số 6 có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm , cặp nhiễm sắc thể số 7, số 8 không có trao đổi chéo. Tối đa sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 20. Trong điều kiện không phát sinh đột biến nhiễm sắc thể và vào kì đầu của giảm phân 1 có sự tiếp hợp và trao đổi chéo tại một điểm ở 3 cặp nhiễm sắc thể, các cặp nhiễm sắc thể khác không có hoán vị gen thì loài sinh vật này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân không có hoán vị gen sẽ cho tối đa số loại giao tử là:
Cho cơ thể lai phân tích, nếu các tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn và có hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen . 4 tế bào trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối đa có thể có là:
Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:
Kiểu gen có hoán vị gen với tần số 30% thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là:
Bốn gen (A,B,C và D) là trên cùng một nhiễm sắc thể. Thu được tần số chao đổi chéo như sau (A - B 19%; B - C 14%; A - C 5%; B - D 2%; A - D 21%; C - D 16%). Trình tự chính xác các gen là:
Đột biến nào dưới đây làm thay đổi nhóm gen liên kết :
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai x , nếu xảy ra hoán vi gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiếu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
Hoán vị gen có vai trò
1. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
2. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
3. Sử dụng để lập bản đồ di truyền.
4. Làm thay đổi cấu trúc NST.
Phương án đúng là:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định hoa trắng. Lai cây thân cao hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao hoa trắng : 37,5% cây thân thấp hoa đỏ: 12,5% cây thân cao hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là: