Trong một quần thể, xét 2 gen:
Gen thứ nhất có 2 alen A1 và A2.
Gen thứ hai có 3 alen B1,B2 và B3.
Các cá thể trong quần thể tự phối qua n thế hệ sẽ tạo được số dòng thuần về cả hai gen đó là
Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10 000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là
Trong một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen (A và a). Biết tần số alen A gấp 4 lần tần số alen a. Tần số alen của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
Một quần thể có 600 cá thể mang AA, 600 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là
Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình, không nhờ yếu tố nào sau đây?
Đề cập đến thành phần kiểu gen của một quần thể, nghĩa là nói đến:
Tần số tương đối các alen trong một quần thể giao phối là:
Về mặt di truyền, có các loại quần thể sau:
Tần số tương đối các alen trong một quần thế giao phối là:
Quần thể nào sau đâu ở trạng thái cân bằng di truyền
Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là: 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa. Thành phần kiểu gen của quần thể đó sau 3 thế hệ giao phối tự do sẽ là
Cấu trúc di truyền của một quần thể là: Po: 0,34AA : 0,52Aa : 0,14aa = 1. Tần số tương đối của 2 alen A và a ở thế hệ F2 là
Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn gồm
Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của alen A và alen a lần lượt là:
Nội dung nào sau đây sai?