Cho 2 nòi gà thuần chủng lông màu và lông trắng giao phối với nhau thu được F1 toàn gà lông trắng. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thu được F2: 13 lông trắng : 3 lông nâu. Nếu cho gà F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:
Nhóm gen liên kết là:
Điều nào không đúng khi nói về kích thước quần thể
Tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn là
Một ADN khi tái bản thấy xuất hiện 146 đoạn mồi và thấy có 5 enzim nhận biết điểm khởi đầu tái bản. Số đoạn Okazaki và số lượt enzim ligaza lần lượt là:
Hai gen A và B có tổng chiều dài 0,714 micromet. Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh do gen A tổng hợp nhiều hơn chuỗi polipeptit do gen B tổng hợp là 100 axit amin. Khi hai gen nhân đôi môi trường đã cung cấp 22200 Nu tự do để hình thành các gen con. Số lần nhân đôi của hai gen A và B lần lượt là:
Sự phát triển quan trọng đầu tiên trong quá trình tiến hóa của loài người là:
Môi trường sống của sinh vật bao gồm:
Các cá thể của quần thể phân bố trong không gian phổ biến ở dạng:
Cho phép lai: AAAAaaaa x AAaa. Nếu giảm phân và thụ tinh bình thường không có đột biến xảy ra thì tỉ lệ cơ thể con có số alen trội và lặn bằn nhau chiếm:
Ở một loài khi thực hiện 3 phép lai thu được các kết quả sau:
+ Xanh x Vàng → 100% Xanh
+ Vàng x Vàng → 3 Vàng : 1 Đốm
+ Xanh x Vàng → 2 Xanh : 1 Vàng : 1 Đốm
Quy luật di truyền chi phối các phép lai trên là:
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể làm:
Mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã gồm:
Ở ruồi giấm xét hai cặp gen A và a; B và b phân li độc lập và quy định hai cặp tính trạng khác nhau. Nếu đời con thu được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 thì số phép lai có thể có là bao nhiêu ? Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nhiễm sắc thể có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
(2) Số lượng nhiễm sắc thể mang tính đặc trưng cho loài.
(3) Sinh vật nhân thực có số lượng ADN luôn lớn hơn số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
(4) Một số loài không có nhiễm sắc thể giới tính.
Số phát biểu đúng là: