Hòa tan hết 15,55 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al và Zn vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,4 mol H2. Mặt khác, nếu oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X trên trong O2 dư, thu được 23,15 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Hòa tan hết 0,03 mol một oxit sắt có công thức FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,01 mol một oxit nitơ có công thức NzOt (sản phẩm khử duy nhất). Mối quan hệ giữa x, y, z, t là:
Dung dịch X chứa x mol Al3+, y mol Cu2+, z mol , 0,4 mol Cl-. Cô cạn dung dịch X được 45,2 gam muối khan. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 lấy dư thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của x, y, z lần lượt là
Hòa tan hết 5,805 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng lượng vừa đủ 250 ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5 M và H2SO4 0,45 M thu được dung dịch X. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:
Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là:
Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng , đun nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là:
Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm các ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic và nước. Cho m gam X tác dụng với natri dư thu được 15,68 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được V lít CO2 (ở đktc) và 46,8 gam H2O. Giá trị của m và V lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn 9,984 gam kim loại M (có hóa trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 20,73 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 3,4272 lít (ở đktc). Kim loại M là
Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức của X là
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng thu được dung dịch X và 1,05 gam hỗn hợp khí Y (gồm N2O và N2) có thể tích bằng 0,616 lít (ở đktc). Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S trong H2SO4 đặc nóng, dư thu được 4,48 lít SO2 (đktc). Nếu hòa tan m gam hỗn hợp X trên trong HNO3 đặc, nóng, dư thì thu được dung dịch Y. Lấy dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 5,825 gam kết tủa. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 20,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Y. Kết thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28,0 gam chất rắn. Giá trị của V là
Nhỏ từ từ 480ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch X (gồm NaOH 1M và Na[Al(OH4)] aM ) thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của a là