Hòa tan hoàn toàn 4,36 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 1,232 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hòa X bằng dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan
Cho 49,28lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, N2 có tổng khối lượng là 64,8 gam đi qua 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,75m gam chất rắn. Giá trị của m là
Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
Hòa tan hoàn toàn 30,4 g chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 thấy thoát ra 20,16 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất, đktc ) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m g kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
Để hòa tn hết 38,36 g hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng , sau khi các phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được 111,46 g muối sunfat trung hòa và 5,6 lít khí (đktc) hỗn hợp X gồm 2 khí, tỷ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu trong không khí). Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là
Hòa tan hết một hỗn hợp Q gồm 139,2 gam Fe3O4; 28 gam Fe; 32 gam CuO vào một dung dịch hỗn hợp chứa HCl 3,7M và HNO3 4,7M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dd Y(trong đó chỉ chứa muối Fe3+ và muối Cu2+) và khí NO ( là sp khử duy nhất ). Tổng khối lượng muối trong dd Y nhận giá trị là
Este X không no, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125 tham gian phản ứng xà phòng hòa tạo ra một andehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân phù hợp với cấu tạo của X
Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2 ; 3,18 gam Na2CO3 . Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Tính m
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X ( chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do nói trên). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2( đktc) và 10,44 g nước. Xà phòng hóa m gam X hiệu suất 90% thì thu được khối lượng glixerol là
Cho m g bột Cu vào 500 mldung dịch AgNO3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được 15,52 g hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 g bột Zn vào Y, sau khi phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được 21,06 g chất rắn Z. Giá trị m là
Thủy phân 37 g hai este cùng CTPT C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 14,3 g hỗn hợp các ete ( các PƯ hoàn toàn) . Khối lượng muối trong Z là