Nung đến hoàn toàn 0,05 mol FeCO3 trong bình kín chứa 0,01 mol O2 thu được chất rắn X. Để hoà tan hết X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thì số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là
Cuốn sợi dây thép vào một thanh kim loại X rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng thấy bọt khí thoát ra rất mạnh từ sợi dây thép. Kim loại X là
Dùng khí CO để khử hỗn hợp gồm 0,1 mol FeO và 0,05 mol Fe2O3 thu được hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 dư và Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn đó trong hỗn hợp chất rắn đó trong H2SO4 đặc nóng dư. Khối lượng muối thu được là
Hòa tan 1,52 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200ml dung dịch HNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được X, 224ml khí NO duy nhất (ở đktc) và còn 0,64 gam chất rắn không bị hòa tan. Nồng độ mol dung dịch HNO3 ban đầu là
Một vật bằng gang hoặc bằng thép bị ăn mòn trong không khí ẩm là do
Cho hơi nước qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2. Toàn bộ lượng khí X vừa đủ khử hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí X là
Cho 14 gam bột Fe vào 400ml dung dịch X gồm : AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 gam chất rắn Z. Giá trị của x là
Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe là
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thoát ra 0,112 lít (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75 gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
Hoà tan hết m gam bột Fe trong 200ml dung dịch HNO3 2M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X không màu chứa 1 chất tan. Giá trị của m bằng
Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2, và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho phản ứng sau: FeS2 + H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2↑+ H2O. Hệ số cân bằng (số nguyên, tối giản) của H2SO4 là
Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch x và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là