Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 loãng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2 (SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần hai cho vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). % khối lượng Cu có trong hỗn hợp X là
Cho một lượng Fe dư tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối sunfat tạo thành sau phản ứng là
Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và CO có tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống sư đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO đốt nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Cho một ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y =2:5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hòa tan là
Hòa tan quặng xiđêrit chứa 13% tạp chất trơ vào dung dịch HNO3 dư giải phóng khí 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và CO2. Khối lượng quặng đem hòa tan là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và một oxit sắt cần dùng 0,6 mol O2 thu được 0,4 mol Fe2O3 và 0,4 mol SO2. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư đến khi các phản ứng xảy ra hoản toàn, sản phẩm khử duy nhất là SO2 thì số mol H2SO4 tham gia phản ứng là
Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư được dung dịch D. Cho D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc , nóng thu thu được 1,344 lít khí NO2( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
Hoà tan hoàn toàn 2,32 gam oxit FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 0,112 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Công thức của FexOy và khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X lần lượt là
Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào dung dịch chưa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Hòa tan hết 13,9 gam hỗn hợp gồm Mg-Al-Cu bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 20,16 lít khí NO2 duy nhất ở đktc và dung dịch X. Cô cạn X khối lượng muối khan thu được là
Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một hời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam( giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt ). Khối lượng sắt đã phản ứng là: