Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 thu được 448ml khí X (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Khí X và số mol HNO3 đã tham gia phản ứng lần lượt là
Trong quá trình sản xuất gang xảy ra phản ứng : Fe2O3 (r) + 3CO (k) 2Fe(r) + 3CO2(k); ∆H>0 Có các biện pháp : (1).Tăng nhiệt độ phản ứng. (2).Tăng áp suất chung của hệ. (3). Giảm nhiệt độ phản ứng. (4).Dùng chất xúc tác. Yếu tố giúp tăng hiệu suất của phản ứng trên là
Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là
Hòa tan 4,0 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X( hóa trị II ,đứng trước H2 trong dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư,thu được 2,24 lít khí H2( đktc). Để hòa tan 2,4 gam X thì cần dùng chưa đến 250ml dung dịch HCl 1M. X là
Đốt cháy 9,8 gam bột Fe trong không khí thu được hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Để hòa tan X cần dùng vừa hết 500ml dung dịch HNO3 1,6M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là
Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al; 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 KL. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 g khí. Nồng độ 2 muối là?
Loại quặng có thành phần chủ yếu là Fe2O3 gọi là
Tiến hành 2 thí nghiệm: -TN1 : Cho m gam bột Fe dư vào V1(lít) dd Cu(NO3) 1M -TN2: Cho m gam bột Fe dư vào V2(lít) dd AgNO3 0.1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 TN đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
Để luyện được 800 gam tấn gang có hàm lượng sắt 95%, cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%.Giá trị của x là
Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc vừa đủ , có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được b gam một muối và có 168ml khí SO2 (đktc duy nhất thoát ra). Giá trị của b là
Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200ml dung dịch HNO3 4M sản phẩm thu được gồm dung dịch X và 1 chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là
Trong các chất sau: H2O2; O3; HNO3; KMnO4. Chất chỉ thể hiện tính oxi hóa không thể hiện tính khử là
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu với tỉ lệ phần trăm khối lượng là 4:6 . Hòa tan m gam X bằng dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít khí NO( sản phẩm khử duy nhất, đktc) dung dịch Y và có 0,65m gam kim loại không tan. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là
Cho một chất X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng sinh ra khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Nếu tỉ lệ mol H2SO4 đem dùng : số mol SO2= 4:1 thì X có thể là chất nào trong các chất sau?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng được dung dịch X và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch không màu, trong suốt có pH = 2, Thể tích của dung dịch Y là