Đun nóng hỗn hợp gồm 2,24 gam bột Fe và 0,64 gam bột S cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y. Thành phần % theo thể tích hai khí trong hỗn hợp Y là
Hòa tan hoàn toàn oxit sắt vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X chứa 1,27 gam muối sắt clorua. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư tạo ra 3,95 gam kết tủa. Oxit sắt đem hòa tan là:
X là một hợp chất của Fe, cho X tác dụng với dung dich H2SO4 (đặc, nóng) sinh ra khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Nếu tỉ lệ số mol H2SO4 phản ứng với số mol khí SO2 tỉ lệ tương ứng là 4 : 1, công thức của X là:
Cần tối thiểu bao nhiêu gam NaOH (m1) và Cl2 (m2) để phản ứng hoàn toàn với 0,01 mol CrCl3? Giá trị của m1 và m2 lần lượt là:
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần 5,376 lít CO (đktc). Mặt khác cho m gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HI 0,3M thu được dung dịch X. Nồng độ ion I có trong dung dịch X là
Hòa tan m gam Sn vào dung dịch NaOH đặc, dư thoát ra V1 lít khí ( đktc ). Hòa tan m gam Sn vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thoát ra V2 lít khí ( đktc ). So sánh V1 với V2.
Cho 20,8 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch HNO3đặc, nóng, dư, thu được 53,76 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
Cho 0,2 mol FeCl2 vào dung dịch chứa 0,7 mol AgNO3, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng kết tủa là:
Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S trong dung dịch HNO3, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ có 2 chất tan, với tổng khối lượng các chất tan là 72 gam. Giá trị của m là:
Cho sơ đồ phản ứng: X,Y, Z là các hợp chất chứa Crom. X, Y, Z lần lượt là:
Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 (đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Số chất X trong phương trình phổ thông có thể thực hiện được phản ứng trên là
Cho 13,6 hỗn hợp bột X (gồm Fe và Mg) vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được kết tủa hai hiđroxit kim loại. % khối lượng của Fe có trong X là
Cho 14 gam bột Fe vào 400ml dung dịch X gồm: AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được 30,4 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được kết tủa một hiđroxit kim loại. Giá trị của X là
Dung dịch X có 0,1 mol Fe2(SO4)3, 0,1 mol FeSO4 và 0,1 mol CuSO4. Cho khí H2S lội qua dung dịch X đến dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là