Trong các quặng của sắt, quặng nào thường không được dùng để sản xuất gang?
Đề sản xuất được 16,9 tấn oleum H2SO4.3SO3 phải dung m tấn quặng pirit chứa 10% hợp chất trơ, hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là
Từ Cu có bao nhiêu cách điều chế trực tiếp CuCl2 (mỗi trường hợp chỉ dùng một hóa chất)?
Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa đen nhưng vào dung dịch FeSO4 thì không xảy ra phản ứng. Điều khẳng định sau đây là đúng?
Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?
Công thức hóa học của sắt (III) hiđroxit là
Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt(III)?
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn là
Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ. (b) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. (c) Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ. (d) CrO3 là một oxit axit. Số phát biểu đúng là
Công thức hóa học của kali đicromat là
Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là
Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là