Cho m gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 3,12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,95 gam Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,45gam chất rắn Z và dung dịch chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là
Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 78,88g Fe3O4 và 43,86g Al2O3 cần vừa đủ V lit CO (đktc). Giá trị của V là
Dung dịch X có 0,1 mol Fe2(SO4)3, 0,1 mol FeSO4 và 0,1 mol CuSO4. Cho khí H2S lội qua dung dịch X đến dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
44,08 gam một oxit sắt FexOy được hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thu được kết tủa. Đem nung lượng kết tủa này ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được một oxit kim loại. Dùng H2 để khử hết lượng oxit này thì thu được 31,92 gam chất rắn. FexOy là:
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y =2:5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hòa tan là
Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X (gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4) được hỗn hợp Y. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí . Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 19,04 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
Trong các quặng của sắt, quặng nào thường không được dùng để sản xuất gang?
Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 5,6 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối khan. m nhận giá trị nào ?
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ( trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3 bằng 9:20 ) bằng dung dịch HCl , thu được 16,25 gam FeCl3. Khối lượng muối FeCl2 thu được sau phản ứng bằng :
Cho 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng thu được 0,448 lít khí NO duy nhất và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch X là?
Cho dãy chất : FeO, Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3, FeS2 . Số chất đóng vai trò là chất khử khi phản ứng với HNO3 đặc nóng dư trong dãy trên là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tan trong H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch Y trong suốt. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1, cô cạn được 31,6 gam hỗn hợp muối khan. Phần 2, cho một luồng Cl2 dư đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn được 33,375 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho P1 t/d hết với dd HCl dư được 155,4 gam muối khan. P2 t/d vừa đủ với dd B chứa HCl, H2SO4 loãng được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dd B là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm (Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3) vào 400ml dung dịch HCl 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3 và t mol Fe3O4) trong dung dịch HCl, không thấy có khí bay ra khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất trong hỗn hợp X là