Tính lượng FeS2 cần dùng để điều chế một lượng SO3 đủ để hòa tan vào 100g dung dịch H2SO4 91% thành oleum chứa 12,5 % khối lượng SO3 (giả thiết các phản ứng hoàn toàn)
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm:
Khi cho từng chất KMnO4, MnO2, KClO3, K2Cr2O7 có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc dư thì chất cho lượng khí Cl2 ít nhất là:
Khi nhỏ vài giọt nước Cl2 vào dung dịch NH3 đặc thấy có “khói trắng” bay ra. Khói trắng đó là:
Hỗn hợp khí X gồm CO2 và NO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH vừa đủ tạo thành các muối trung hòa, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 36,6 gam muối khan. Nung muối khan ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 35 gam chất rắn khan. % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là
Nhận định nào không đúng?
Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của phân thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là:
Cho 672 ml khí Clo (đktc) đi qua 200 ml dung dịch KOH ở 1000C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có pH = 13. Thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng, lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là
Cho 0,5 mol Mg và 0,2 mol Mg(NO3)2 vào bình kín không có oxi rồi nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hỗn hợp chất rắn X tác dụng với nhiều nhất 500ml dung dịch Fe(NO3)3 có nồng độ aM. Xác định a?
“nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
Nung hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và NaCl. Kết thúc thí nghiệm thu được 7,8 gam chất rắn khan. Khối lượng CaCO3 có trong X là?
Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?
Đốt cháy hoàn toàn 9,3 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 350 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối KNO3 và Fe(NO3)2, sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 21,6. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
X là hỗn hợp khí H2 v à N2 có tỉ khối đối với oxi bằng 0,225. Dẫn X vào bình kín có xúc tác bột sắt, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với oxi bằng 0,25. Hiệu suất của quá trình tổng hợp NH3 là