Cho 45 gam hỗn hợp Fe vâ Fe3O4 vào V lít HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng xàỵ ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
Xét phản ứng sau (chưa cân bẳng).
Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H20
Tỉ lệ mol giữa Cu2S và H2O trong phản ứng này là
Khi cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, trong phàn ứng này Cl2 đóng vai trò là
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6 72 lít hỗn hợp khí X gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thê tích là1:1. X là
Xét phản ứng:
CH3CH2OH + K2Cr207 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Tồng hệ số tối giản cùa chất khử và chất môi trường là:
Cho phản ứng:
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO↑ + H2O
Tồng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng trên là
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phàn ứng hết với dung dịch HNO3 ioãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ờ (đktc) và đung dịch X. Cô cạn dung địch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Cho các chất và ion sau: Cl-, MnO4-, K+, Fe2+, SO2, CO2, Cl2, Fe. Dãy gồm tất cả các chất và ion vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử là
Cho phản ứng hóa học khuyết sau
FeSO4 + KMnO4 + X1 → X2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Vậy X1 và X2 có thể là
Cho phản ứng
a FexOy + b HNO3 → c Fe(NO3)3 + d NO↑ + eH2O
Tồng hệ số a + d sẽ là
Trong phản ứng hóa học sau
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 .+ NO↑ + NO2↑ + H2O
Nếu tí lệ thể tích của NO và NO2 là 2:1 thi hệ số cân bằng tối giàn cùa HNO3 là
Hòa tan a gam hỗn hợp Cu và Fe (trong đó Fe chiếm 30% về khối lượng) bằng 50 ml dung dịch HNO3 63% ( d = 1,38 g/ml), khuấy đều cho tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A cân nặng 0,75a gam, dung dịch B và 6,104 1ít hổn hợp khí NO và NO2 (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu muối khan?
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Ở phản ứng nào sau đây H2O2 vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử?