Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X?
X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2(đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến khi phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Cho hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một ancol, cả hai đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O . Nếu cho m gam X tác dụng với NaOH (dư) thì thu được 0,04 mol ancol. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2 rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 54 gam Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn thỏa mãn điều kiện trên của X là
Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O.Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là
Cho sơ đồ sau: C4H8O2 Y Z T C2H6.
X có CTCT:
Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y(không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức.Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh. Mặt khác xà phòng hoá hoàn toàn 2,58g este X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thì vừa hết 200ml KOH 0,15M và thu được 3,33 gam muối. X là:
Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ đa chức Y và 9,2 gam ancol đơn chức Z. Cho ancol Z bay hơi ở 1270C và 600mmHg sẽ chiếm thể tích là 8,32 lít. CT của X là?
X là este của 1 axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X bằng 90ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,7 gam chất rắn. Công thức X là?
Hòa tan 30 gam glyxin trong 60ml etanol (D=0,8g/ml) rồi cho thêm từ từ khí HCl bão hòa, sau đó đun nóng khoảng 3 giờ. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh rồi trung hòa bằng amoniac thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất phản ứng là?
Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có CTPT là C8H14O4. Khi thủy phân X trong môi trường kiềm thu được 1 muối và hỗn hợp 2 ancol Y và Z. Phân tử ancol Z có nguyên tử cacbon gấp đôi phân tử ancol Y. Khi đun nóng với H2SO4 đặc, Y cho 1 olefin còn Z cho 3 olefin là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân cis-tran). CTCT của X là?
Thủy phân hoàn toàn 10 gam một loại chất béo cần 1,2 gam NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng xà phòng nguyên chất thu được là?
X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X trong 90ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn nặng 5,7g. CT của X là?