Metyl fomat có CTPT là :
Chất nào dưới đây không phải là este:
Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đun nóng X với dd NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100ml dd NaOH 1M, thu được 7,85g hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp nhau và 4,95g hai ancol bậc I. CTCT và % khối lượng của 2 este là:
(Na=23; O=16; C=12)
Este có CTPT C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có tên là : (1) Etylfomat; (2) metylaxetat; (3) propylfomat; (4) isopropylfomat ; (5) etylaxetat
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với He là 22. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dd NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (He=4, C=12, H=1, O=16):
Khi đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:
Cho 27,2g hỗn hợp gồm phenylaxetat và metylbenzoat (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800ml dd NaOH 0,5M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là (C=12, H=1, O=16, Na=23):
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm CH3COOC2H3 ; C2H3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 ) cần 17,808 lit O2 (dktc) thu được 30,36g CO2 và 10,26g H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với số mol NaOH là :
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M sẽ thu được 9,2g glixerol. Giá trị của V là :
Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là :
este no đơn chức mạch hở có công thức chung là :
Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4g este C4H8O2 bằng dung dịch NaOH thu được 4,1g muối. Este là :
Este C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo ancol metylic . Este là :
C4H8O2 có số đồng phân este là :