Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol X (phân tử có 3 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp A thì thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8g H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp A đó cho tác dụng với Na (dư) thì thể tích khí H2 sinh ra là:
Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác H+) thu được 12,9 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol. Đun nóng X trong H2SO4 đặc ở 1400C thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 6 ete khan. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Công thức phân tử của 2 olefin và giá trị của V là
Benzen tác dụng được với chất nào sau đây: (1) H2, xúc tác Ni, to; (2) dung dịch brom; (3) dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; (4) dung dịch HCl dư; (5) khí clo (askt)
Hỗn hợp khí X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni làm xúc tác, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết rằng có hiđrocacbon dư. Sau phản ứng thu được 25,2 gam hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hỗn hợp Y so với hiđro bằng 21. Khối lượng H2 có trong hỗn hợp X là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu . Công thức phân tử của X là.
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch Br2( dư) thì khối lượng bình Brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn Y là
Hợp chất X tác dụng với Na nhưng không phản ứng với NaOH, X là chất nào trong số các chất cho dưới đây
Để tách axetilen ra khỏi hỗn hợp khí gồm etan, etilen, axetilen ta phải lần lượt dùng các dung dịch
Đun nóng 3,57 gam hỗn hợp X gồm propylclorua và phenyl clorua với dung dịch NaOH loãng, vừa đủ, sau đó tiếp thêm dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng thu được 2,87 gam kết tủa. Khối lượng phenyl clorua có trong hỗn hợp X là
Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,4375. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Công thức của phân tử X là
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H (từ trái sang phải ) trong các nhóm chức của 4 chất là
Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
Đốt cháy m gam một hiđrocacbon X ta được 0,1 mol CO2 và 0,1125 mol nước. Khi cho hơi của X tác dụng với Cl2 có ánh sáng khuếch tán, theo tỉ lệ mol 1 : 1 ta chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức phân tử C5H10O khi oxi hóa bằng CuO (t0) tạo sản phẩm (giữ nguyên mạch cacbon) có phản ứng tráng bạc?