Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít (đktc) một ankađien liên hợp X. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 40ml dung dịch Ba(OH)2 1,5 M thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức phân tử X là
Cho m gam một ancol no X qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y(gồm khí và hơi) có tỉ khối đối với hidro là 18. Khi cho 3 mol hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 2 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol X là:
Cho 5 hợp chất sau: CH3-CHCl2(1) ; CH3-COO-CH=CH2(2) ; CH3-COOCH2-CH=CH2(3) ; CH3-COOCH3 (4) ; CH3-CH2-CH(OH)-Cl (5) các chất khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
Có các loại hợp chất sau :anken; xicloankan; anđêhit no, đơn chức, mạch hở; este no, đơn chức, mạch hở; ancol no, đơn chức, mạch hở; axit no, hai chức, mạch hở. Có bao nhiêu loại hợp chất ở trên khi đốt cháy hoàn toàn cho số mol H2O bằng số mol CO2?
Khi đun ancol với H2SO4 đặc ở 1700C thu được 3 anken đều có cùng công thức phân tử là C6H12. Hiđro hóa 3 anken đều thu được 2-metylpentan. Công thức cấu tạo của ancol đó là
Hòa tan 70,2 gam C2H5OH (D=0,78 gam/ml) vào nước được 100ml dung dịch có độ cồn bằng
Hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và metan. -Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X thu được 12,6 gam nước. -Mặt khác 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom. Thành phần % thể tích của axetilen, propilen và metan trong hỗn hợp X ban đầu là
Khi tách một phân tử nước từ 3-metylbutan-2-ol ở 1800C, H2SO4 đặc cho sản phẩm chính là
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axitcacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng với nhau vừa đủ tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dung dịch NaOH thu được một muối có công thức phân tử là C6H5O7Na3 và hỗn hợp 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 ancol hóa hơi hoàn toàn thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,84 gam khí nitơ đo ở cùng điều kiện. Vậy X có công thức phân tử là:
Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử là C8H14O4. Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được một muối và hỗn hợp hai ancol A và B. Phân tử ancol B có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi trong phân tử ancol A. Khi đun với H2SO4 đặc, A cho 1 olefin và B cho 3 olefin là đồng phân của nhau. Công thức cấu tạo của X là:
Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no đơn chức X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 170oC chỉ thu được 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau. Mặt khác, nếu đun nóng hỗn hợp 2 trong 3 ancol trên với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được 1,32 gam hỗn hợp 3 ete . Tỉ khối hơi của hỗn hợp ete so với hiđro bằng 44. Biết Y, Z có cùng số nguyên tử C và Y là ancol bậc1. Công thức cấu tạo của X, Y, Z và % khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu:
Hỗn hợp X gồm etylen và propylen với tỷ lệ thể tích tương ứng là 3:2. Hiđrat hoá hoàn toàn một thể tích X thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỷ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với ancol bậc hai là 28:15. Thành phần phần trăm về khối lượng của ancol propylic trong hỗn hợp Y là :
Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuOnung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Khi cho Br2 tác dụng với một hiđrocacbon X thu được một sản phẩm duy nhất có tỉ khối hơi so với O2 bằng 6,75. Công thức phân tử của X là