Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol ancol E và 0,2 mol ancol F tác dụng với Na dư sinh ra 0,5 mol H2. Một hỗn hợp khác gồm 0,3 mol E và 0,1 mol F cũng cho tác dụng với Na thì sinh ra 0,45 mol H2. Số nhóm chức của E và F lần lượt là
Hỗn hợp X gồm một anken và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho X đi qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 8 (giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Công thức phân tử của anken là
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế etilen bằng cách đun ancol etylic với axit sunfuric đặc nóng ở 1700C thì etilen thường có lẫn SO2, người ta dẫn khí qua dung dịch nào để thu được etilen tinh khiết?
Ba hiđrocacbon X, Y, Z đều là chất khí ở điều kiện thường. Khi phân hủy mỗi chất thành cacbon và hiđro, thể tích khí thu được đều gấp 2 lần thể tích ban đầu, chứng tỏ X, Y, Z
Khi đun nóng m1 gam ancol đơn chức X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được m2 chất hữu cơ Y. Biết hiệu suất phản ứng là 100% và tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Công thức phân tử của X là
Khi phân tích thành phần một ancol (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol (ancol) ứng với công thức phân tử của X là
Ancol bậc ba, mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Từ X người ta thực hiện sơ đồ biến hoá sau:
X C5H10OBr2 C5H12O3 (chất Y)
Dãy các chất đều có thể tác dụng được với Y là:
Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khôi của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O - Đung nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
Trong sơ đồ: CH≡C – CH3 X1 X2 X3 thì X3 là
Cho các chất: (1) CH3 – CH=CH2; (2) CH3 – CH=C(CH3); (3) CH3 – CH=CHCl; (4) CH3 – C(C2H5)=C(C2H5) – CH3; (5) CH2 = CH2. Các chất có đồng phân cis - trans là
Khi cho isopentan tác dụng với Cl2, với sự hiện diện của ánh sáng theo tỉ lệ số mol 1:1, thì trên lí thuyết sẽ thu được tối đa bao nhiêu chất là sản phẩm hữu cơ?
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2( đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ m gam Cu(OH)2 thì tạo ra dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi tương ứng là
Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 600ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
Ancol X có công thức phân tử C5H12O. Oxi hóa X bằng CuO có đun nóng thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là