Nguyên liệu để điều chế axeton trong công nghiệp là:
Cho 3,35g hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư thu được 0,56 lit H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 ancol đó là:
Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức no (có H2SO4 đặc làm xúc tác) ở 140oC . Sau khi phản ứng được hỗn hợp Y gồm 21,6 gam nước và 72 gam ba ete có số mol bằng nhau. Công thức 2 ancol nói trên là:
Phenol có công thức phân tử là
Ancol etylic có công thức phân tử là
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H10O2, không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Khi thủy phân X bằng dung dịch NaOH, thu được ancol bậc hai Y và chất Z. Nhận định nào sau đây đúng?
Nhận xét nào sau đây về phenol (C6H5OH) là không đúng?
Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H5COOH và CH3CHO, trong đó C2H5OH chiếm 50% về số mol. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Giá trị của a là
Ancol X có phân tử khối bằng 46, axit hữu cơ đơn chức Y có phần trăm theo khối lượng của oxi bằng 53,333%.
Este được tạo ra từ X và Y có phân tử khối là
Để nhận biết các chất etanol, propenol, etilenglicol, phenol có thể dùng các cặp chất
Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 140 độ C, được hỗn hợp 3 ete. lấy 0,72 gam một trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai rượu đó là:
Cho các chất sau: (1) ancol etylic, (2) axit propionic, (3) đimetyl ete, (4) axit axetic. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất (từ trái sang phải) là
Phenol không có phản ứng với chất nào dưới đây?