Tiến hành lên men giấm 460 ml C2H5OH 80 với hiệu suất 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. C% của acid acetic trong dung dịch thu được là :
Ứng với công thức phân tử C4H10On có bao nhiêu đồng phân ancol mạch cacbon không nhánh?
Từ chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH; ngược lại, từ C2H5OH chỉ bằng một phản ứng tạo ra chất X. Trong các chất C2H2, C2H4, C2H5COOC2H5, CH3CHO, CH3COOCH3, C2H5COONa và C2H5Cl; số chất phù hợp với X là
X có vòng benzen và có CTPT C9H8O2 . X tác dụng dễ dàng với dung dịch brom thu được chất Y C9H8O2Br2. Mặt khác , cho X tác dụng với NaHCO3 thu được muối Z có công thức phân tử C9H7O2Na. X có bao nhiêu công thức cấu tạo:
Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra:
Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với (CH3CO)2O và các dung dịch : NaOH ; HCl ; Br2 ; HNO3 ; CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có hai chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Khối lượng m là:
Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là
Hai hợp chất thơm (X) và (Y) đều có công thức phân tử CnH2n-8O2. Hơi (Y) có khối lượng riêng 5,447 gam/lít (đktc). (X) có khả năng phản ứng với kim loại Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng gương. (Y) phản ứng được với Na2CO3 giải phóng khí CO2. Nhận xét nào sau đây đúng ?
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H11Cl. Từ X có thể điều chế chất hữu cơ F theo sơ đồ sau:
X → Y(ancol bậc 1) → Z → T(ancol bậc 2) → E → F(ancol bậc 3).
Tên thay thế của X là
Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
Trong ancol X, oxi chiếm 34,782% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là (cho H =1, O =16, C =12)
Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(1) Phenol vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(2) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic
(3) Nguyên tử H của vòng benzen của phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H của benzen.
(4) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
Số phát biểu đúng là
Cho 23,4 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 13,8 gam Na thu được 36,75 gam chất rắn. Nếu cho 20,8 gam X tách nước tạo ete (với hiệu suất 100%) thì khối lượng ete thu được là
Thủy phân 44 gamhỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là