Cho các thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá- khử: E0Mg2+/Mg = -2,37 V; E0Fe2+/Fe = -0,44V ; E0Fe3+/Fe2+ = + 0,77 V ; E0Cu2+/Cu = +0,34V và E0Ag+/Ag = +0,8 V
Pin điện hoá có suất điện động chuẩn lớn nhất là:
Khẳng định đúng là:
Cho suất điện động chuẩn E0 của các pin điện hoá:
E0X-Y = 1,1V ; E0X-Z = 0,78 V ; E0T-Z = 0,46 V (X, Y, Z, T là bốn kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:
Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Ta thấy
Hoà tan 3,87g hỗn hợp gồm một kim loại M có hoá trị II và một kim loại M vào 250ml dung dịch Y chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch B và 4,368 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan trong dung dịch là
Hỗn hợp gồm 0,15 mol Cu và 0,15 mol Fe phản ứng vừa đủ với dd HNO3 thu được 0,2 mol khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). tổng khối lượng các muối trong dd sau phản ứng là:
Hòa tan 5,6g hỗn hợp Cu và Fe vào dd HNO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 3,92g chất rắn không tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết trong hỗn hợp ban đầu Cu chiếm 60% khối lượng. Thể tích dd HNO3 đã dùng là:
Hòa tan 14,8g hỗn hợp Fe và Cu vào lượng dư dd hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít NO2 và 2,24 lít SO2 (đều đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
Cho 1,35g hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và NO2 có khối lượng mol là 42,8. . Tổng khối lượng muối sinh ra là
Cho 1,35g hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng hết với dd HNO3 thu được hỗn khí gồm 0,01 mol NO, 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
Cho 12,9g hỗnhợp( Al, Mg) phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 và H2SO4(đặc, nóng) thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn với dd chứa 0,7 mol HNO3. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và NO2. Giá trị của m là:
Cho m gam bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được V1 lít khí SO2( sản phẩm khử duy nhất). Trong một thí nghiệm khác, cho m gam bột Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được V2 lít khí H2. Mối liên hệ giữa V1 và V2( các khí đo cùng điều kiện)
Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 và dd Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư) Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
Hòa tan vừa đủ 6,0g hỗn hợp X gồm 5 kim loại A, B, C, D, E( trong hợp chất, mỗi kim loại chỉ có một hóa trị duy nhất) vào dung dịch hỗn hợp 2 axit H2SO4 đặc nóng và HNO3 đặc nóng, thu được 0,1 mol NO2 và 0,02 mol SO2( không có sản phẩm khử khác). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là