Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 , Cu(NO3)2, AgNO3 thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864% .Có thê điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp 3 kim loại từ 14,16 gam X
Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là:
(CĐ-2010) Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3; Fe3O4 vào nước (dư) thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
(CĐ-2009) Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi ttrong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là
Hoà tan 2,90 gam hỗn hợp X gồm Ba và BaO trong H2O, thu được 112 ml khí H2 (ở 0oC ; 2atm) và dung dịch Y. Trung hòa hết ½ dung dịch Y cần V ml dung dịch HCl 0,2M. Giá trị của V là:
Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là
Cho 17,80 gam Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,4 M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V là
Hòa tan hết 26,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào lượng dư dung dịch HNO3 , thu được dung dịch Y và 24,64 lít hỗn hợp hai khí NO, NO2 (đktc). Nếu cho Y phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, sinh ra 69,9 gam kết tủa. Số mol của NO và NO2 lần lượt là
(ĐHKA_2010) Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
Cho các cặp oxi hóa-khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe , Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+ . Phát biểu nào sau đây là đúng?
(ĐHKA_2009) Dãy các kim loại đều có thể điều ché được bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
(ĐHKB _ 2011)Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3 . Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
Kẽm đang phản ứng mạnh với axit clohidric, nếu cho thêm muối natri axetat vào dung dịch thì thấy phản ứng
Điện phân với điện cực trơ dung dịch nào sau đây thì pH của dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân?
Điện phân ( với điện cực trơ) 2 lít dung dịch CuSO4 cho đến khi cả 2 điện cực đều thoát ra 0,02 mol khí thì ngừng.Dung dịch sau điện phân có Ph là bao nhiêu? Xem thể tích dung dịch không đổi sau điện phân