Cho 4,8 gam kim loại X tác dụng với HCl dư được 4,48 lít H2 (đktc). X là
Khi tăng dần nhiệt độ, khả năng dẫn điện của hợp kim
Điện phân 200ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là
Cho ba phương trình ion:
(1) Cu2+ + Fe -> Cu + Fe2+. (2) Cu + 2Fe3+ -> Cu2+ + 2Fe2+.
(3) Fe2+ + Mg -> Fe + Mg2+.
Nhận xét đúng là
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
Hòa tan hoàn toàn 6,44gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,688 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với H2O ở điều kiện thường là
Tính chất hoá học chung của kim loại là
Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại chỉ có tính khử. (2) Tính bazơ giảm dần theo thứ tự: NaOH > KOH > Mg(OH)2.
(3) Kim loại xesi được ứng dụng làm tế bào quang điện. (4) Nhôm là kim loại nhẹ.
(5) Đồng là kim loại dẫn điện tốt nhất.
Số phát biểu đúng là
Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân nặng hơn so với ban đầu 0,2 gam, khối lượng đồng bám vào lá sắt là
Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
Để bảo vệ vỏ tàu biển, người ta thường dung phương pháp nào sau đây?
Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (1); Zn–Fe (2); Fe–C (3); Al–Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì số lượng hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư; (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 ; (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO đun nóng; (d) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư; (e) Nhiệt phân AgNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là