Cho a gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào 500ml dung dịch NaOH x mol/lít được 0,448 lít H2 (đktc) và còn lại b gam kim loại không tan. Oxi hóa hoàn toàn lượng kim loại không tan đó thu được 1,248b gam oxit. Giá trị của x là
Liên kết hóa học trong tinh thể kim loại là liên kết
Có phương trình hóa học sau: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 Phương trình nào dưới đây biểu thị sự oxi hóa cho phản ứng hóa học trên?
Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể)
Phát biểu nào sau đây sai?
Hòa tan m gam kim loại M trong dung dịch HNO3 được thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) bằng thể tích khí H2 thu được khi hòa tan cũng m gam M trong dung dịch HCl (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Kết luận nào sau đây là đúng?
Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là
Hòa tan mẫu hợp kim Na - Ba (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Sục 1,008 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cation kim loại M+ có cấu hình electron: [Ne]3s23p6. Phát biểu nào sau đây là đúng
Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 ( d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư, không có khí thoát ra. Thêm NaOH vào dung dịch sau phản ứng thấy có 0,672 lít khí không màu thoát ra (đktc). Kim loại M là
Dẫn từ từ 2,24 lít khí NH3 qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng. Sau phản ứng hoàn tan chất rắn trong ống sứ vào dung dịch HNO3 (loãng) dư thu được 1,344 (lít) NO (các khí đo ở đktc). Hiệu suất phản ứng khử CuO là
Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là
Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là