Điện phân 1 lít dung dịch NaCl dư với điện cực trơ,màng ngăn xốp tới khi dung dịch thu được có pH =12 (coi lượng Cl2 tan và tác dụng với H2O không đáng kể, thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể), thì thể tích khí thoát ra ở anot(đktc) là
Cho các phản ứng sau: 1) Cu+ HNO3 loãng→ 2) Fe2O3 + dung dịch H2SO4 đặc→ 3) FeS + dung dịch HCl→ 4) NO2 + dung dịch NaOH→ 5) HCHO +H2 → 6) Glucozo + dung dịch Br2→ 7) C2H4 + dung dịch KMnO4 → 8) Glixerol + Cu(OH)2 → 9) CaCO3 → 10) Al2(SO4)3 + dung dịch NaOH dư → Tổng số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là
Hợp chất mà bằng một phản ứng hoá học không thể tạo ra HNO3 là
Cho các chất và ion sau: CO32- , CH3COO- , ZnO, Al2O3, HSO4-, NH4+, HCO3-, H2O; H2NCH2COOH, CIH3NCH2COOH. Theo định nghĩa axit bazơ của Bron-stet, tổng số chất và ion có thể đóng vai trò chất lưỡng tính là
Một dung dịch chứa a mol NaOH được trộn với dung dịch chứa b mol AlCl3. Điều kiện để sau phản ứng có kết tủa là:
Trong phòng thí nghiệm, khí CO2 được điều chế từ CaCO3và dung dịch HCl thường bị lẫn khí hiđro clorua và hơi nước. Để thu được CO2 gần như tinh khiết người ta thường dẫn hỗn hợp khí lần lượt qua hai bình đựng các dung dịch nào sau đây?
Cho m1 gam Al vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m2 chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc) . Giá trị của m1 và m2 lần lượt là:
Trong phòng thí nghiệm khi điều chế Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl đặc, đun nóng, để loại bỏ khí HCl lẫn trong Cl2 người ta thường rửa khí này bằng
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hòa 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là:
Hòa tan 0,1 mol phèn nhôm- amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước được dung dịch X. Cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Khối lượng kết tủa Y là:
Cho các phản ứng sau: (a)H2S + SO2 (b)Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 loãng (c) SiO2 + Mg (d)Al2O3+ dung dịch NaOH (e) SiO2+ dung dịch HF Số phản ứng tạo các đơn chất là
Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là:
Điện phân dung dich chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl ( với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion không bị điện phân trong dung dịch)
Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. X và Y đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ 1:1. X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđêhit. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho hai muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% vào 10 gam dung dịch axit H3PO4 39,2%. Sau phản ứng trong dung dịch có muối: