Cho 150ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/lít, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
100ml dung dịch X chứa MCl2 0,1M và NCl2 phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch Na2SO4 0,09M cho ra kết tủa có khối lượng là 3,694 gam. Biết rằng N và M là 2 kim loại nhóm IIA thuộc 2 chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. M, N và nồng độ mol của NCl2 trong dung dịch X lần lượt là:
Cho sơ đồ chuyển hoá: P2O5 X Y Z Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm {CO, H2} qua một ống sứ đựng hỗn hợp bột {Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3} có khối lượng 24 gam nung nóng. Hỗn hợp khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của NaHCO3?
Điện phân một dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl, CuCl2, NaCl với điện cực trơ có màng ngăn. Kết luận nào sau đây là không đúng.
Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là
Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % khối lượng của KMnO4 trong X là
X là hợp chất hữu cơ có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C6H10O4, cho tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon gấp đôi nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của X là.
Theo Bron-stet, ion nào dưới đây có tính chất lưỡng tính? -
Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
Biết thành phần % khối lượng P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là
Cho phản ứng sau: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Hệ số tối giản của HNO3 là:
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
Cho 1,08 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,336 lít khí X (đktc). Công thức phân tử của X là