Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, NaI, NaCl, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
Trộn dung dịch chứa Ba2+; OH- 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol ; CO32- 0,03 mol và Na+.Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là
Cho các dung dịch sau đây tác dụng với nhau từng đôi một : NaHSO4, NaHCO3, BaCl2, NaOH, NH4HCO3. Số phản ứng xảy ra là
Chia 1 lít dung dịch Br2 0,5M thành hai phần bằng nhau. Sục vào phần một 4,48 lít khí HCl được dung dịch X có pH = x. Sục phần hai vào 2,24 lít khí SO2 được dung dịch Y có pH = y (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi, các khí đo ở đktc). Mối quan hệ giữa x và y là
Cho các dung dịch sau: HCl, Ca(NO3)2, FeCl3, AgNO3, NH3, (HCl + NaNO3), (NaHSO4 + NaNO3); (NaHCO3 + NaNO3) . Số dung dịch có thể hòa tan Cu kim loại là
Hòa tan 16,275 gam hỗn hợp X gồm CuSO4 và AlCl3 vào nước thu được dung dịch X. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi nhận được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít khí O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng của KCl trong X là
Điện phân dung dịch hỗn hợp HCl, NaCl, FeCl3, CuCl2. Thứ tự các ion bị điện phân ở catot là
Hòa tan 174 gam hỗn hợp gồm muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch KOH 3M. Kim loại kiềm là
Cho các phản ứng sau: HCl + H2O → H3O+ + Cl- (1) NH3 + H2O NH4+ + OH- (2) HSO3- + H2O H2SO3 + OH- (5) CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O (3) HSO3- + H2O H3O+ + SO32- (4) Theo thuyết bron-stêt, H2O đóng vai trò là axit trong các phản ứng:
Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể.Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X chứa 0,025 mol CO32- ; 0,1 mol Na+’; 0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl- và đun nóng nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch x và dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng giảm đi bao nhiêu gam?
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ y phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là