Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 + AgNO3 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 21,25. Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là
Cho các dung dịch có cùng nồng độ: CH2COONa (1); H2SO4 (2); HCl (3); NaNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch trên được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S vào dung dịch axit HNO3 sau phản ứng thu được dung dịch X (chỉ chứa hai chất tan) với tổng khối lượng là 43,2 gam. Giá trị của m là
Cho Cu vào dung dịch FeCl3; H2S vào dung dịch CuSO4; HI vào dung dịch FeCl3; dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3; dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất phản ứng với nhau là
Hấp thụ hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp (gồm CO2 và SO2) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 27 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,075M được kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu
Cho các dung dịch: Fe(NO3)3 + AgNO3, FeCl3, CuCl2, HCl, CuCl2 + HCl, ZnCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe. Số trường hợp có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch X (NaOH 1M và Na2CO3 0,5M). Kết tinh dung dịch thu được sau phản ứng (chỉ làm bay hơi nước) thì thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là
Cho 13,92 gam Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,448 lít khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Khối lượng HNO3 nguyên chất đã tham gia phản ứng là
X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng, biết: X + Y → Z (1) Y Z + H2O + E↑ (2) E + X → Y (3) E + X → Z (4) Biết E là hợp chất của cacbon. X, Y, Z, E lần lượt là:
Cho các chất: C6H5NH3Cl, (phenylamoni clorua), C6H5Cl (phenyl clorua), C2H5Cl, NaHCO3, CO, CO2, Zn(OH)2, Mg(OH)2, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ chứa một loại liên kết là
Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong số đó số mol Fe bằng số mol Fe2O3) tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X, sục khí Clo vào dung dịch X đến khi phản ứng xong được dung dịch Y, cô cạn Y được m gam muối khan. Giá trị của m là
Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hoá phải dùng 50ml dung dịch K2Cr2O7 0,02M. Để chuẩn độ cùng lượng dung dịch Fe2+ trên bằng dung dịch KMnO4 thì thể tích dung dịch KMnO4 0,02M cần dùng là
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3. Cho 18,96 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m gam axit acrylic thu được 5,376 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 13,25 và dung dịch chứa 59,76 gam muối. Giá trị của m là
Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch hỗn hợp AlCl3, ZnCl2, FeCl2, FeCl3, CuCl2, MgCl2, C6H5NH3Cl sau khi phản ứng kết thúc có bao nhiêu chất không tan tạo thành?