Skip to main content

Biết A, B, C, D, E, F đều có phân tử khối bằng 60 đvC; thành phần phân tử đều có C, H, O. -          A phản ứng được với kim loại Na, giải phóng khí CO2 khi tác dụng với dung dịch Na2CO3. -          B phản ứng được với dung dịch NaOH, không phản ứng với Na. -          C, D, E phản ứng với Na (tỉ lệ số mol 1:1), không phản ứng với dung dịch NaOH. -          F không phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, F.

Biết A, B, C, D, E, F đều có phân tử khối bằng 60 đvC; thành phần phân tử đều có C,

Câu hỏi

Nhận biết

Biết A, B, C, D, E, F đều có phân tử khối bằng 60 đvC; thành phần phân tử đều có C, H, O.

-          A phản ứng được với kim loại Na, giải phóng khí CO2 khi tác dụng với dung dịch Na2CO3.

-          B phản ứng được với dung dịch NaOH, không phản ứng với Na.

-          C, D, E phản ứng với Na (tỉ lệ số mol 1:1), không phản ứng với dung dịch NaOH.

-          F không phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH.

Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, F.


A.
A: O=CH-CH2-OH B: HCOOCH3 C: CH3-CH2-CH2-OH D: CH3-CH(OH)-CH3 E: CH3COOH F: CH3-CH2-O-CH3
B.
A: CH3COOH B: CH3-CH2-O-CH3 C: CH3-CH2-CH2-OH D: CH3-CH(OH)-CH3 E: O=CH-CH2-OH F: HCOOCH3
C.
A:  HCOOCH3 B:CH3COOH C: CH3-CH2-CH2-OH D: CH3-CH(OH)-CH3 E: O=CH-CH2-OH F: CH3-CH2-O-CH3
D.
A: CH3COOH B: HCOOCH3 C: CH3-CH2-CH2-OH D: CH3-CH(OH)-CH3 E: O=CH-CH2-OH F: CH3-CH2-O-CH3
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Từ phân tử khối và thành phần phân tử tìm được các chất hữu cơ có 2 công thức phân tử: C2H4O2 và C3H8O.

-            A phản ứng được với kim loại Na, giải phóng khí CO2 khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 nên A có nhóm –COOH. Công thức cấu tạo của A: CH3COOH

-          B phản ứng được với dung dịch NaOH, không phản ứng với Na nên B có nhóm –COO- như este. CTCT của B: HCOOCH3

-          C, D, E phản ứng với Na (tỉ lệ số mol 1:1), không phản ứng với dung dịch NaOH nên trong phân tử có 1 nhóm –OH. Các CTCT:

C: CH3-CH2-CH2-OH

D: CH3-CH(OH)-CH3

E: O=CH-CH2-OH

-          F không phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH nên F không cá nhóm –OH. CTCT của F: CH3-CH2-O-CH3

Câu hỏi liên quan

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?