Skip to main content

A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl ( M llaf kim loại hóa trị I trong hợp chất). cho 43.71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,52% (D=1,05 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau= -          Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0.8M. cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. -          Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng   Trả lời câu hỏi dưới đây: Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A

A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl ( M llaf kim lo

Câu hỏi

Nhận biết

A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl ( M llaf kim loại hóa trị I trong hợp chất). cho 43.71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,52% (D=1,05 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau=

-          Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0.8M. cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.

-          Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng

 

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A


A.
M là K %K2CO3 = 72,75% ; %KHCO3 = 19.22% ; %KCl=8.03%
B.
M là Li %Li2CO3 = 72,75% ; %LiHCO3 = 19.22% ; %LiCl=8.03%
C.
M là Na %Na2CO3 = 8.03% ; %NaHCO3 = 72.75% ; %NaCl=19.22%
D.
M là Na %Na2CO3 = 72,75% ; %NaHCO3 = 19.22% ; %NaCl=8.03%
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của  M2CO3, MHCO3, MCl trong hỗn hợp (x, y,z >0)

Các phương trình phản ứng:

        M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2↑ + H2O      (1)  

        MHCO3 + HCl → MCl +  CO2↑ + H2O        (2)

Dung dịch B chứa MCl, HCl dư:

-          Cho  dung dịch B tác dụng với dung dịch KOH chỉ có HCl phản ứng:

            HCl + KOH → KCl + H2O     (3)

-          Cho  dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 :

            HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3  (4)

             MCl + AgNO3 → AgCl↓ + MNO3  (5)

Từ (3) suy ra: nHCl(B)=2nKOH=2.0,125.0,8=0,2 (mol)

Từ (4), (5) suy ra: ∑n(HCl +MCl trong B)=2nAgCl=\frac{2.68,88}{143,5}=0,96 (mol)

NMCl(B) = 0,92 – 0,2 =0,76 (mol)

Từ (1) và (2) ta có: ∑_{n_{(M_{2}CO_{3}, MHCO_{3})}}_{n_{C0_{2}}}=\frac{17,6}{44}= 0,4 (mol)

Vậy _{n_{C0_{2}}} = x +y =o,4 (I)

nMCl(B)= 2x+y+z = 0,76   (II)

mA=(2M +60)x + (M + 61)y + (M + 35,5)z = 43,71

\Leftrightarrow 0,76M +60x +61y + 35,5z = 43,71 (*)

lấy (II) - (I) ta được: x + z = 0,36 \Rightarrow z= 0,36-x; y=0,4-x

Thế vào (*) ta được: 0,76M - 36,5x = 6,53

Suy ra: 0<x=\frac{0,76M-6,53}{36,5}<0,36

Nên 8,6<M<25,88. Vì M là kim loại hóa trị I nên M chỉ có thể là Na

* Tính % khối lượng các chất:

Giải hệ phương trình ta được: x=0,3; y=0,1; z=0,06.

%Na2CO3 =\frac{0,3.106}{43,71}.100%=72,75%

 %NaHCO3 =\frac{0,1.84}{43,71}.100%= 19.22% 

%NaCl = 100%- (19,22%+ 72,75%)=8,03%

Câu hỏi liên quan

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5