Skip to main content

A là dung dịch H2SO4 có nồng độ a (M). Trộn 500ml dung dịch A với 200ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch D. Biết \frac{1}{2} dung dịch D phản ứng vừa đủ với 0,39 gam Al(OH)3 Trả lời câu hỏi dưới đây:Hòa tan hết 2,668 gam hỗn hợp B gồm Fe3O4 và FeCO3 cần vừa đủ 100ml dung dịch A. Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp B

A là dung dịch H2SO4 có nồng độ a (M). Trộn 500ml dung dịch A với 200ml dung dịch KOH 2M,

Câu hỏi

Nhận biết

A là dung dịch H2SO4 có nồng độ a (M). Trộn 500ml dung dịch A với 200ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch D. Biết \frac{1}{2} dung dịch D phản ứng vừa đủ với 0,39 gam Al(OH)3

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Hòa tan hết 2,668 gam hỗn hợp B gồm Fe3O4 và FeCO3 cần vừa đủ 100ml dung dịch A. Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp B


A.
Fe3O4 2,32 gam; FeCO3 0,348 gam hoặc Fe3O4 1,856 gam; FeCO3 0,812 gam
B.
Fe3O4 1,392 gam FeCO3 1,27 gam hoặc Fe3O4 1,16 gam; FeCO3 1,508 gam
C.
Fe3O4 1,856 gam; FeCO3 0,812 gam hoặc Fe3O4 1,392 gam FeCO3 1,27 gam
D.
Fe3O4 2,32 gam; FeCO3 0,348 gam hoặc Fe3O4 1,16 gam; FeCO3 1,508 gam
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe3O4 và FeCO­3

Theo bài ra: 232x + 116y = 2,668                                    (I)

- Fe3O4 + 4H­2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O             (4)

- FeCO3 + H2SO4  → FeSO4 + CO2 + H2O                        (5)

* Trường hợp 1: a = 0,43(M) => số mol H2SO4 = 0,43.0,1 = 0,043 (mol)

Theo (4) và (5): 4x + y = 0,043                                       (II)

Giải hệ (I) và (II) => x = 0,01; y = 0,003

=> Khối lượng Fe3O4 = 0,01.232 = 2,32 (gam)

Khối lượng FeCO3 = 2,668 – 2,32 = 0,348 (gam)

* Trường hợp 2: a = 0,39M => số mol H2SO4 = 0,39.0,1 = 0,039 (mol)

Theo (4) và (5): 4x + y = 0,039                                        (III)

Giải hệ (I) và (III) =>  x = 0,008.232 = 1,856 (gam);

Khối lượng FeCO3 = 2,668 – 1,856 = 0,812 (gam)

=> Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m