Skip to main content

Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần Rmắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau \frac{\pi }{3}, công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng

Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM g

Câu hỏi

Nhận biết

Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần Rmắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau \frac{\pi }{3}, công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng


A.
180 W. 
B.
160 W.
C.
 90 W. 
D.
75 W. 
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Hệ số công suất \cos \varphi =1 lúc \textup{Z}_{L}=\textup{Z}_{C} mạch cộng hưởng \textup{P}_{1}=\frac{\textup{U}^{2}}{\textup{R}_{1}+\textup{R}_{2}}=120\textup{W}        (1)

Khi lối tắt C thì đoạn mạch AM chỉ còn \textup{R}_{1}\Delta \textup{MB} bằng \textup{R}_{1} và góc giữa chúng là \frac{\pi }{3} .

Từ giản đồ véc tơ ta dễ thấy \textup{R}_{1}=2\textup{R}_{2}\textup{Z}_{L}=\frac{\sqrt{3}\textup{R}_{1}}{2}.

Từ (1)  suy ra:

\textup{U}^{2}=120(\textup{R}_{1}+\textup{R}_{2})=120.1,5\textup{R}_{1}\textup{U}^{2}=180\textup{R}_{1}           (2)

Tổng trở \textup{Z}^{2}=(\textup{R}_{1}+\textup{R}_{2})+\textup{Z}_{L}^{C}=1,5(\textup{R}_{1})^{2}+\frac{3R_{1}^{2}}{4}=\frac{12R_{1}^{2}}{4}=3R_{1}^{2}(3)

 

Công suất tiêu thụ khi này :\textup{P}=\textup{I}^{2}\textup{R}=\frac{\textup{U}^{2}}{\textup{Z}^{2}}(R_{1}+R_{2})=\frac{180\textup{R}_{1}.1,5\textup{R}_{2}}{3\textup{R}_{1}}=90\textup{W}

Câu hỏi liên quan

  • Khi chiếu hai tia sáng đơn sắc song song màu đỏ và màu lục từ không khí vào lăng kính thủy tinh và có tia ló thì

    Khi chiếu hai tia sáng đơn sắc song song màu đỏ và màu lục từ không khí vào lăng kính thủy tinh và có tia ló thì:

  • Ánh sáng trắng là :

    Ánh sáng trắng là :

  • Chọn câu đúng

    Chọn câu đúng

  • Nguyên nhân sâu xa của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào

    Nguyên nhân sâu xa của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào:

  • Chiếu chùm tia sáng trắng hẹp song song từ không khí tới mặt bên AB của một lăng kính thủy tinh

    Chiếu chùm tia sáng trắng hẹp song song từ không khí tới mặt bên AB của một lăng kính thủy tinh, chùm tia khúc xạ vào trong lăng kính (thuộc một tiết diện thẳng qua lăng kính) truyền tới mặt bên AC, nó khúc xạ tại mặt AC rồi ló ra ngoài không khí. Chùm tia ló bị lệch về phía đáy của lăng kính so với chùm tia tới và tách ra thành một dải nhiều màu khác nhau( như màu cầu vồng), tia tím bị lệch nhiều nhất, tia đỏ bị lệch ít nhất. Hiện tượng đó là :

  • Dao động điều hòa là

    Dao động điều hòa là

  • Câu phát biểu nào sau đây về hiện tượng tán sắc là sai ?

    Câu phát biểu nào sau đây về hiện tượng tán sắc là sai ?

  • Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kỳ T

    Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kỳ T. Vị trí cân bằng của chất điểm trùng với gốc tọa độ, khoảng thời gian ngắn nhất để nó đi từ vị trí có li độ x = A đến vị trí có li độ x = \frac{A}{2}

  • Một chùm sáng trắng song song đi từ không khí vào thủy tinh, với góc tới lớn hơn không, sẽ

    Một chùm sáng trắng song song đi từ không khí vào thủy tinh, với góc tới lớn hơn không, sẽ

  • Dao động của một vật có phương trình: x = acosωt + asinωt. Biên độ dao động của vật là

    Dao động của một vật có phương trình: x = acosωt + asinωt. Biên độ dao động của vật là