Skip to main content

Cho mạch điện không phân nhánh AMB gồm điện trở thuần R thay đổi được giá trị, cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần r và một tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên, M nằm giữa cuộn dây và tụ điện. Điện áp hai đầu mạch có giá trị hiệu dụng ổn định có dạng u = U √2cos(200πt)V. Thay đổi giá trị của R người ta thấy điện áp hiệu dụng trên AM không đổi. Tìm nhận xét sai

Cho mạch điện không phân nhánh AMB gồm điện trở thuần R thay đổi được giá trị, cuộn dây

Câu hỏi

Nhận biết

Cho mạch điện không phân nhánh AMB gồm điện trở thuần R thay đổi được giá trị, cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần r và một tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên, M nằm giữa cuộn dây và tụ điện. Điện áp hai đầu mạch có giá trị hiệu dụng ổn định có dạng u = U √2cos(200πt)V. Thay đổi giá trị của R người ta thấy điện áp hiệu dụng trên AM không đổi. Tìm nhận xét sai


A.
Hệ số công suất của mạch là \({{\left( {R + r} \right)} \over {\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + Z_C^2} }}\)
B.
Mạch cộng hưởng với tần số 100√2Hz. 
C.
UAM = U.
D.
Mạch có tính dung kháng
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

- Điện áp hiệu dụng trên AM: \({U_{AM}} = {{U.\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + Z_L^2} } \over {\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

- Thay đổi giá trị của R mà Uᴀᴍ không đổi:

\(Z_L^2 = {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} \Leftrightarrow {Z_C} = 2{Z_L} \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
U = {U_{AM}} \hfill \cr
{1 \over {\omega C}} = 2.\omega L \Leftrightarrow LC = {1 \over {2{\omega ^2}}} = {1 \over {2.{{\left( {200\pi } \right)}^2}}} \hfill \cr} \right.\)

- Khi đó: 

  + ZC = 2Z=> mạch có tính dung kháng

  + Mạch có cộng hưởng điện khi: 

\({Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow \omega L = {1 \over {\omega C}} \Rightarrow f = {1 \over {2\pi \sqrt {LC} }} = {1 \over {2\pi \sqrt {{1 \over {2.{{\left( {200\pi } \right)}^2}}}} }} = {1 \over {2\pi .{1 \over {\sqrt 2 .200\pi }}}} = 100\sqrt 2 Hz\)

  + Hệ số công suất: 

\(\cos \varphi  = {{\left( {R + r} \right)} \over {\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = {{\left( {R + r} \right)} \over {\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - 2{Z_L}} \right)}^2}} }} = {{\left( {R + r} \right)} \over {\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + Z_L^2} }}\)        

=>  Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Phát biểu nào sau đây là không đúng? Gia tốc của một vật dao động điều hòa

    Phát biểu nào sau đây là không đúng? Gia tốc của một vật dao động điều hòa

  • Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng:

    Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng:

  • Trong chương trình của vật dao động điều hòa x

    Trong chương trình của vật dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ), radian trên giây (rad/s) là đơn vị của đại lượng nào sau đây:

  • Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc

    Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc:

  • Dao động điều hòa là

    Dao động điều hòa là

  • Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là

    Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là:

  • Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kỳ T

    Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kỳ T. Vị trí cân bằng của chất điểm trùng với gốc tọa độ, khoảng thời gian ngắn nhất để nó đi từ vị trí có li độ x = A đến vị trí có li độ x = \frac{A}{2}

  • Nguyên nhân sâu xa của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào

    Nguyên nhân sâu xa của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào:

  • Một chùm sáng trắng song song đi từ không khí vào thủy tinh, với góc tới lớn hơn không, sẽ

    Một chùm sáng trắng song song đi từ không khí vào thủy tinh, với góc tới lớn hơn không, sẽ

  • Biên độ của vật dao động điều hòa phụ thuộc vào

    Biên độ của vật dao động điều hòa phụ thuộc vào