Skip to main content

Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n. Axit cacboxylic no, mạch hở Y có công thức đơn giản nhất là C2H4O2. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol X và 0,2 mol Y tác dụng với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n. Axit cacboxylic no, mạch

Câu hỏi

Nhận biết

Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n. Axit cacboxylic no, mạch hở Y có công thức đơn giản nhất là C2H4O2. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol X và 0,2 mol Y tác dụng với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:


A.
7,84
B.
11,2
C.
8,96
D.
4,48
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

-          Với X: (C3H4O3)n ó C3nH4nO3n <=> C3nH4nO1,5n. 2

Độ bất bão hòa =  \frac{2.3n + 2 - 4n}{2}  = 1,5n => n = 2 => C6H8O6 <=> C3H5(COOH)3

-          Với Y: (C2H3O2)n <=> C2nH3nO2n

Độ bất bão hòa =    \frac{2.2n + 2 - 3n}{2} = n =2 => C4H6O4 <=> C2H4(COOH)2

C3H5(COOH)3 → 1,5H2

    0,1 →                0,15

C2H4(COOH)2 →     H2

     0,2 →                0,2

Suy ra: thể tích H2 = (0,15 + 0,2). 22,4 = 7,84 lít

Câu hỏi liên quan

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn