Skip to main content

Nếu Ca(OH)2 thiếu. Xác định CTPT của hidrocacbon X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Nếu Ca(OH)2 thiếu. Xác định CTPT của hidrocacbon X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

Câu hỏi

Nhận biết

Nếu Ca(OH)2 thiếu. Xác định CTPT của hidrocacbon X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


A.
C3H4
B.
C2H4; C3H6; C4H8
C.
C4H8
D.
Cả A, B, C đều đúng
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

TH2: Ca(OH)2 thiếu, CO2 hòa tan một phần CaCO3 theo phản ứng (3)

Theo các phản ứng (2,3)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O      (2)

0,0175 0,0175→ 0,0175

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (3)

0,0025 →0,0025

=>số mol CaCO3(2) = số mol Ca(OH)2 = 0,0175

Số mol CaCO3 = 0,015

Số mol CaCO3(3) = 0,0175 – 0,015 = 0,0025

Số mol CO2 = số mol CaCO3(3) + số mol CaCO3(2) = 0,02

-Nếu khí thoát ra là O2 dư: số mol O2 pư = 0,03 – 0,005 = 0,025 mol

Theo phản ứng (1)

CxHy + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2 H2O

a     (x+0,25y)a →  xa →         0,5ya

          0,025              0,02           ?

=>số mol CO2 = xa = 0,02

Số mol O2 = xa + 0,25ya = 0,025

Số mol H2O = 0,5ya = 0,01

Ta có số mol H2O < số mol CO2 => Hidrocacbon là: CxH2x+2-2k (k ≥2)

=>\frac{n_{H_{2}O}}{n_{CO_{2}}}= \frac{(x+1-k)}{x}=\frac{0,01}{0,015}=\frac{2}{3}

Vì k ≥2 và x ≤ 4 => x =3 và  y= 4 => CTPT là C3H4

-Nếu khí thoát ra là CxHy dư: số mol O2 phản ứng  = 0,03 mol

Theo Pư (1):

CxHy + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2 H2O

a     (x+0,25y)a →  xa →         0,5ya

              0,03           0,02                  ?

=>số mol CO2 = xa = 0,02

Số mol O2 = xa + 0,25ya = 0,03

Số mol H2O = 0,5ya = 0,02

Ta có số mol H2O = số mol CO2 = 0,02 => CTPT hidrocacbon có dạng: CxH2x

Vì x ≤ 4 => x nhận các giá trị x = 2; x = 3; x = 4

Các CTPT thỏa mãn: C2H4; C3H6; C4H8

 

Câu hỏi liên quan

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra