Skip to main content

Nếu rượu dư, hãy xác định CTPT của axit và rượu?

Nếu rượu dư, hãy xác định CTPT của axit và rượu?

Câu hỏi

Nhận biết

Nếu rượu dư, hãy xác định CTPT của axit và rượu?


A.
C3H7OH; HCOOH;
B.
C3H7OH; CH3COOH;
C.
C4H9OH; HCOOH;
D.
C4H9OH; CH3COOH;
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi x,y lần lượt là số mol của CnH2n+1OH và CmH2m+1COOH trong mỗi phần hỗn hợp (x,y>0)

Phần 1: số mol H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15mol

2CnH2n+1OH + 2Na →  2CnH2n+1ONa + H2           (1)

xmol →                                             0,5x

2CmH2m+1COOH + 2Na → 2CmH2m+1COONa + H2         (2)

ymol →                                                           0,5 y

=>số mol H2 = 0,5(x+y) = 0,15 => (x+y) = 0,3      (I)

Phần 2: số mol CO2 = 39,6: 44 = 0,9 mol

CnH2n+1OH = CnH2n+2O; CmH2m+1COOH = Cm+1H2m+2O2

2 CnH2n+2O + 3nO2 → 2nCO2 + 2(n+1)H2O             (3)

xmol→                     nx mol

2 Cm+1H2m+2O2 + (3n+1)O2  → 2(m+1)CO2   + 2(m+1)H2O   (4)

ymol→                                      2(m+1)y mol

=>số mol CO2 = nx + (m+1)y = 0,9 =>nx + my + y = 0,9 mol  (II)

Phần 3: Khối lượng mol của C5H10O2 = 102; số mol C5H10O2 = 15,1 : 102 = 0,05 mol

Hiệu suất phản ứng: H=50% =>neste lí thuyết = 0,05 . (100:50) = 0,1 mol

Từ CTPT của rượu và axit suy ra CTPT của este: CmH2m+1COOCnH2n+1

Đồng nhất với công thức: C5H10O2 => (n+m) = 4          (III)

CmH2m+1COOH + CnH2n+1OH \rightleftharpoons CmH2m+1COOCnH2n+1  + H2O (5)

?                               ?                           0,01 mol

TH1: Nếu rượu dư =>naxit = neste = 0,1 => y = 0,1

Từ (*)

 =>x = 0,2

Từ (**) => 0,2n + 0,1m = 0,8 (IV)

Giải hệ PT (III) và (IV) ta có:

n+m = 4

0,2n +0,1m = 0,8

Ta được n = 4; m=0 =>Rượu: C4H9OH và axit: HCOOH; este: HCOOC4H9

Câu hỏi liên quan

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y