Skip to main content

Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ C, D mạch hở không tác dụng với dung dịch Br2 và đều tác dụng với dung dịch NaOH. Tỷ khối hơi của X đối với H2 bằng 35,6. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thì thấy phải dùng 4 gam NaOH, phản ứng cho ta một rượu đơn chức và hai muối của axit hữu cơ đơn chức. Nếu cho toàn thể lượng rượu thu được tác dụng với Na dư thì có 672 ml khí ở dkdtc thoát ra. Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định CTPT của C, D?

Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ C, D mạch hở không tác dụng với dung dịch Br2 và đều tác

Câu hỏi

Nhận biết

Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ C, D mạch hở không tác dụng với dung dịch Br2 và đều tác dụng với dung dịch NaOH. Tỷ khối hơi của X đối với H2 bằng 35,6.

Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thì thấy phải dùng 4 gam NaOH, phản ứng cho ta một rượu đơn chức và hai muối của axit hữu cơ đơn chức. Nếu cho toàn thể lượng rượu thu được tác dụng với Na dư thì có 672 ml khí ở dkdtc thoát ra.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định CTPT của C, D?


A.
C: CH2O2; D: C4H8O2
B.
C: C4H8O2; D: C2H4O2
C.
C:CH4O; D: C4H10O
D.
Có thể là A hoặc B
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có nNaOH = 4:40 = 0,1 mol; số mol H2 = 0,672: 22,4 = 0,03 mol

C, D không tác dụng với Br2 =>C,D là hợp chất no.

C, D tác dụng với NaOH cho ra rượu đơn chức và muối của axit đơn chức => C, D là axit hay este đơn chức.

Ta có: số mol H2 = 0,03 mol=> nrượu = 2.số mol H2 = 0,06 mol < nNaOH = 0,1 mol

=>Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức và 1 este no đơn chức.

Gọi C là axit, D là este

=>C: R1COOH; D: R2COOR3

R1COOH + NaOH → R1COONa + H2O

0,04 mol→ 0,04 mol

R2COOR3  + NaOH → R2COONa + R3OH

0,06 mol     0,06 mol                          0,06 mol

2R3OH + 2Na → 2R3ONa + H2

0,06 mol                               0,03 mol

Số mol H2 = 0,03 mol

Số mol R3OH = 2.số mol H2 = 0,06 mol

Số mol R2COOR3 = số mol R3OH = 0,06 mol

Số mol R1COOH = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol

Do C, D là axit, este no mạch hở nên C có công thức CnH2nO2; D có công thức CmH2mO2

\bar{M}=\frac{0,04(14n+32)+0,06(14m+32)}{0,1} = 2.35,6=71,2

=>56n+84m =392 =>2n+3m=14

Lập bảng

TH1: n=1; m=4 =>CTPT: C: CH2O2; D: C4H8O2

TH2:n=4; m=2 =>CTPT: C: C4H8O2; D: C2H4O2

 

Câu hỏi liên quan

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X