Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A chỉ thu được CO2 và H2O. Tỷ lệ số mol các chất tham gia phản ứng và sản phẩm là: nA : n_{O_{2}}:n_{CO_{2}}:n_{H_{2}O} = 1:5:4:4 Trả lời câu hỏi dưới đây:Cho 8,8 gam A tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 12,2 gam chất rắn B. Nung chất rắn B với 3 gam CaO đến khi phản ứng hoàn toàn, sinh ra V lít khí D (đktc) và còn lại x gam chất rắn E. Xác định CTCT đúng của A. Tính V?

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A chỉ thu được CO2 và H2O. Tỷ lệ số mol các chất

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A chỉ thu được CO2 và H2O. Tỷ lệ số mol các chất tham gia phản ứng và sản phẩm là:

nA : n_{O_{2}}:n_{CO_{2}}:n_{H_{2}O} = 1:5:4:4

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Cho 8,8 gam A tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 12,2 gam chất rắn B. Nung chất rắn B với 3 gam CaO đến khi phản ứng hoàn toàn, sinh ra V lít khí D (đktc) và còn lại x gam chất rắn E. Xác định CTCT đúng của A. Tính V?


A.
2,24 lít
B.
3,36 lít
C.
4,48 lít
D.
1,12 lít
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

nA = 8,8:88 = 0,1 mol;

nNaOH = 0,2.1= 0,2 mol

CTPT là C4H8O2 và tác dụng với NaOH =>A: axit hoặc este đơn chức.

Đặt công thức của A là R- COO – R (R là gốc hidrocacbon của H)

PTHH: RCOOR + NaOH \overset{t^{0}}{\rightarrow} RCOONa + R’OH        (1)

Mol        0,1mol→  0,1 mol→  0,1 mol

=>chất rắn B 12,2 gam : RCOONa: 0,1 mol và NaOH dư: 0,1 mol

=>R = \frac{12,2-0,1.40}{0,1}-67 = 15(CH3)

=>CTCT của A: CH3 – COO – C2H5

Nung B với sự có mặt của CaO

CH3COONa + NaOH \xrightarrow[t^{0}]{CaO} CH4 + Na2CO3      (2)

0,1mol→      0,1mol→ 0,1 mol→  0,1 mol

=>D:CH4    E: (Na2CO3 và CaO)

=>số mol CH4 = số mol CH3COONa = 0,1 mol => thế tích CH4 ở đktc = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu hỏi liên quan

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%