Skip to main content

% khối lượng các chất trong hỗn hợp A lần lượt là?

% khối lượng các chất trong hỗn hợp A lần lượt là?

Câu hỏi

Nhận biết

% khối lượng các chất trong hỗn hợp A lần lượt là?


A.
20,64%; 53,51% và 25,85%
B.
23,51%; 50,85% và 25,64%
C.
25,51%; 20,85% và 53,64%
D.
20,51%; 53,85% và 25,64%
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

A phản ứng với dung dịch brom:

nA = 11,2: 22,4 = 0,5 mol; số mol Br2 = 64: 160 = 0,4 mol

Đặt số mol của CH4;C3H6 (propen), C3H4(propin)lần lượt là x,y,z.

Ta có PT: nA = (x+y+z)= 0,5 mol (I)

CH3 – CH2= CH2 + Br2 → CH3- CHBr – CH2Br  (1)

y mol →                 y mol

CH3 – C ≡ CH + 2Br2 → CH3 – CBr2 – CHBr2        (2)

  zmol →               2z mol

=>PT: số mol Br2 = (y+2z) = 0,4 mol (II)

-Đốt cháy 7,8 g A: số mol CaCO3 = 55: 100 = 0,55 mol

Đặt số mol CH4; C3H6; C3H4 lần lượt là kx, ky, kz

Ta có PT: mA = k(16x+42y+40z) = 7,8 g         (III)

PTHH:

CH4 + 2O2 \overset{t^{0}}{\rightarrow} CO2 + 2H2O      (3)

kx mol→            kx mol

2C3H6 + 9O2 \overset{t^{0}}{\rightarrow} 6CO2 + 6H2O   (4)

ky mol →            3ky mol

C3H4 + 4O2 \overset{t^{0}}{\rightarrow} 3CO2 + 2H2O        (5)

kz mol →         3kz mol

=>số mol CO2 = số mol CaCO3

                           =k(x+3y+3z)= 0,55 (IV)

Từ các PT (III) và (IV):

\frac{k(16x+42y+40z)}{k(x+3y+3z)}=\frac{7,8}{0,55}

=>x – 0,3y – 1,4z = 0 (V)

Giai hệ:

x+ y+z =0,5

(y+2z) = 0,4

x – 0,3y – 1,4z = 0

giải ra được x = 0,2; y = 0,2; z = 0,1

=>k=\frac{0,55}{0,2+3(0,2+0,1)}= 0,5

Vậy %khối lượng CH4\frac{0,5.0,2.16}{7,8}.100% = 20,51%

%C3H6 = \frac{0,5.0,2.42}{7,8}.100%= 53,85%

%C3H4 = 100 – 20,52 – 53,85 = 25,64%

Câu hỏi liên quan

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Tính a

    Tính a

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể