Skip to main content

Một hỗn hợp A gồm 4 hidrocacbon mạch hở. Khi cho m gam hỗn hợp A tác dụng với 175 ml dung dịch Br2 0,2M thì vừa đủ và còn lại hỗn hợp B gồm 2 hidrocacbon có phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thu được 3,136 lít khí CO2 và 4,572 gam nước. Nếu đốt cháy m gam hỗn hợp A thu được 4,928 lít khí CO2 và 6,012 gam nước. Biết rằng trong hỗn hợp hai chất phản ứng với dung dịch brom thi hidrocacbon có khối lượng mol nhỏ hơn chiếm dứoi 90% về số mol. Tìm công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A? viết các CTCT của các chất có trong hỗn hợp A? (HS tự giải). Chất nào không phải là thành phần của hỗn hợp A? Thể tích các khí đều đo ở đktc.

Một hỗn hợp A gồm 4 hidrocacbon mạch hở. Khi cho m gam hỗn hợp A tác dụng với 175 ml dung

Câu hỏi

Nhận biết

Một hỗn hợp A gồm 4 hidrocacbon mạch hở. Khi cho m gam hỗn hợp A tác dụng với 175 ml dung dịch Br2 0,2M thì vừa đủ và còn lại hỗn hợp B gồm 2 hidrocacbon có phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon.

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thu được 3,136 lít khí CO2 và 4,572 gam nước.

Nếu đốt cháy m gam hỗn hợp A thu được 4,928 lít khí CO2 và 6,012 gam nước.

Biết rằng trong hỗn hợp hai chất phản ứng với dung dịch brom thi hidrocacbon có khối lượng mol nhỏ hơn chiếm dứoi 90% về số mol. Tìm công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A? viết các CTCT của các chất có trong hỗn hợp A? (HS tự giải). Chất nào không phải là thành phần của hỗn hợp A? Thể tích các khí đều đo ở đktc.


A.
C2H4
B.
C3H6
C.
C4H8
D.
C4H6
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol Br2 = 0,035 mol

Khi đốt B: số mol CO2 = 0,14 mol; số mol H2O = 0,254 mol

B không tác dụng với dung dịch brom và khi cháy cho số mol H2O> số mol CO2 nên hỗn hợp B gồm các ankan.

Đặt CTTQ của các ankan là : C_{\bar{x}}H_{2\bar{x}+2}

2C_{\bar{x}}H_{2\bar{x}+2} + (3\bar{x}+1) O2 → 2\bar{x}CO2 + 2(\bar{x}+1)H2O

Theo bài ra ta có: \frac{\bar{x}+1}{\bar{x}} = \frac{n_{H_{2}O}}{n_{CO_{2}}}\frac{n_{H_{2}O}}{n_{CO_{2}}}= \frac{0,254}{0,14} => \bar{x} = 1,2

Xét phản ứng đốt cháy m gam A:

Theo bài ra ta có: số mol CO2 = 0,22 mol; số mol H2O = 0,334 mol

=>Số mol H2O và CO2 khi chỉ đốt các hidrocacbon không no trong A là:

Số mol CO2 = (0,22- 0,14) = 0,08 mol

Số mol H2O = 0,334 – 0,254 = 0,08 mol

Khi đốt cháy các hidrocacbon còn lại trong m gam hỗn hợp A thì số mol các chất sản phẩm là: số mol CO2 = 0,08 mol; số mol H2O = 0,08 mol

Vì số mol CO2 = số mol H2O nên chúng phải là anken. Đặt CTTQ là …

PTHH:  C_{\bar{x}}H_{2\bar{x}}+Br2 →  Br2C_{\bar{x}}H_{2\bar{x}}       

Ta có nanken = số mol Br2 = 0,035 mol

=>\bar{x}\frac{n_{CO_{2}}}{n_{anken}}\frac{0,08}{0,035}=\frac{16}{7} ≈2,3

=>có C2H4 trong hỗn hợp.

Đặt: số mol C2H4 trong 1 mol hỗn hợp anken là a mol

CTPT của anken còn lại là CmH2m (m>\bar{x} = 2,3.)

Số mol là (1-a)

Ta có: \bar{x} = \frac{16}{7} = 2a+ m(1-a) => a =\frac{16-7m}{7(2-m)}

Vì a<0,9 <=> \frac{16-7m}{7(2-m)} < 0,9 => m<4,86

->m có 2 giá trị phù hợp là m =3 và m= 4

m= 3 =>CTPT: C3H6: CTCT: CH2 = CH- CH3

m=4 => CTPT: C4H8: CTCT: CH2 = CH – CH2 – CH3

CH3 – CH = CH – CH3

CH2 = C – CH3

           CH3

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)