Skip to main content

Cho nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 00C là 25,93%, ở 90oC là 33,33%. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 900C tới 00C thì khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu gam?

Cho nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 00C là 25,93%, ở 90oC là 33,33%. Khi làm lạnh

Câu hỏi

Nhận biết

Cho nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 00C là 25,93%, ở 90oC là 33,33%. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 900C tới 00C thì khối lượng dung dịch thu được là bao nhiêu gam?


A.
140 g
B.
400 g
C.
260 g
D.
540 g
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Số gam NaCl trong 600 gam dung dịch bão hòa ở 900C

33,33% = 1/3 =>mNaCl = 600 . 1/3 = 200 gam

=>Khối lượng dung môi nước là: mnước = 600 – 200 = 400 gam

Khi hạ nhiệt độ từ 900C đến 00C chỉ có NaCl khan tách ra, khối lượng dung môi nước không thay đổi.

Gọi x là khối lượng NaCl tan trong 400 gam nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở 0oC, ta có:

C%(NaCl bão hòa ở 0oC) = \frac{x}{x+400} = 0,2593

=>x = 140 gam

=>khối lượng dung dịch: mdd = 140 + 400 = 540 gam

 Cách 2: sử dụng khái niệm độ tan và liên hệ C% và độ tan S.

C% = \frac{S}{S+100}.100

Ở 900C gọi độ tan là x: 33,33% = \frac{1}{3}= \frac{x}{x+100}

=>Độ tan x = 50 gam

Ở 00C gọi độ tan là y: 0,2593 = \frac{y}{y+100}

=>Độ tan y = 35 gam

Suy ra:

Ở 900C: 150 gam dd bão hòa có 100 g nước hòa tan tối đa 50g NaCl

                600 gam dd bão hòa có m1  gam nước hòa tan tối đa m2 gam NaCl

=>m1 = \frac{600.100}{150} = 400 g nước

m2 =\frac{600.50}{150} = 200 g NaCl

Ở 00C: 135 g dd bão hòa có 100g nước hòa tan tối đa 35 g NaCl

m3 g dd bão hòa có 400g nước hòa tan tối đa m4 g NaCl

=>m3 = \frac{135.400}{100} = 540 g

m4 =\frac{35.400}{100}= 140 g

Vậy khối lượng dung dịch bão hòa còn lại ở 00C là 540 gam

 

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Tính a

    Tính a

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra