Skip to main content

  Biết trong A, thể tích CmH2m+2 gấp 3 lần thể tích CnH2n+2. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp A?

Biết trong A, thể tích CmH2m+2 gấp 3 lần thể tích CnH2n+2. Tính thành phần phần trăm theo

Câu hỏi

Nhận biết

 
Biết trong A, thể tích CmH2m+2 gấp 3 lần thể tích CnH2n+2. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp A?


A.
16,65%; 33,35%; 50%
B.
15%; 45%; 40%
C.
16,67%; 50%; 33,33%
D.
18,67%; 48%; 33,33%
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

nA = 2,688 : 22,4 = 0,12 mol; số mol H2O = 5,04: 18 = 0,28 mol

số mol CO2 = 14,08: 44 = 0,32 mol

Đặt số mol của CnH2n+2 là x; số mol CnH2n+2 = x => số mol CmH2m-2 = 3x

Số mol của CpH2p là y

PTHH:

2CnH2n+2 + (3n+1)O2 → 2nCO2 + 2(n+1)H2O         (1)

xmol →                          nx mol →  (n+1)x mol

2CmH2m-2 + (3m-1)O2 → 2mCO2 + 2(m-1)H2O        (2)

3x mol →                       3xm →    3x(m-1)

2CpH2p + 3pO2 → 2pCO2 + 2pH2O              (3)

ymol →                  py →         py mol

ta có:nA = x + 3x + y = 0,12 ó 4x +y = 0,12 (I)

Số mol H2O = (n+1)x + 3(m-1)x + py = 0,28

<=>    xn + 3mx – 2x + py = 0,28 (II)

Số mol CO2 = nx + 3mx + py = 0,32    (III)

Giải (I), (II), (III) ta có: x = 0,02 và y = 0,04

=>%CnH2n+2 = \frac{0,02}{0,12}.100%= 16,67%

%CmH2m-2 = \frac{0,06}{0,12}.100% = 50%

%CpH2p = 100 – 16,67 – 50 = 33,33%

Câu hỏi liên quan

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5