Skip to main content

Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M. Trả lời câu hỏi dưới đây:Với điều kiện nào của a thì không còn kết tủa trong dung dịch.

Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M.            Trả

Câu hỏi

Nhận biết

Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Với điều kiện nào của a thì không còn kết tủa trong dung dịch.


A.
0,72 ≤ a
B.
0,72 < a
C.
a < 0,9
D.
0,72 < a < 1
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

800 ml = 0,8 lít

nKOH = 0,8. 0,5 =0,4 mol

Số mol Ca(OH)2 = 0,8. 0,2 = 0,16 mol

Sục  từ từ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm KOH và Ca(OH)2, thứ tự phản ứng xảy ra như sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O                   (1)

0,16 ← 0,16 →    0,16 mol

CO2 + 2KOH  → K2CO3 + H2O                  (2)

0,2← 0,2 →       0,2 mol

CO2 + K2CO3 + H2O  → 2KHCO3                  (3)

 0,2 ← 0,2 →                 0,4 mol

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2                     (4)

0,16 → 0,16 →               0,16 mol

Nhận xét:

Theo PƯ (1) có: Nếu 0 ≤ a ≤ 0,16 thì số mol CaCO3 tăng từ 0 đến 0,16 mol

Theo PƯ (2) và (3) có: 0,16 ≤ a ≤ 0,56 thì số mol CaCO3 = 0,16 mol

Theo PƯ (4) có : 0,56 ≤ a ≤ 0,72 thì số mol CaCO3 giảm từ 0,16 đến 0 mol

0,72 ≤ a thì không còn kết tủa trong dung dịch.

Câu hỏi liên quan

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Tính a

    Tính a

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra