Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam bột Al vào dung dịch NaOH dư được khí A. Cho 1,896 gam KMNO4 tác dụng hết với axit HCl đặc dư, được khí B. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 có xúc tác, thu được khí C. Cho toàn bộ lượng các khí điều chế ở trên vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để cho hơi nước ngưng tụ hết và giả thiết các chất tan hết vào nước thu được dung dịch E. Viết các phương trình phản ứng và tính nồng độ C% của dung dịch E.
Số mol Al = = 0,22 mol
Số mol KMnO4 = = 0,012 mol
Số mol KClO3 = = 0,1 mol
PTHH: 2H2O + 2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 (1)
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (2)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 (3)
Từ các PTHH ta có: = 1,5. nAl = 1,5. 0,22 = 0,33 mol
= 2,5. = 2,5. 0,012 = 0,03 mol
= 1,5 . = 1,5. 0,1 = 0,15 mol
H2 + Cl2 → 2HCl (4)
2H2 + O2 → 2H2O (5)
Số mol H2 (4 +5) = + 2. = 0,03 + 2. 0,15 = 0,33 mol = (1)
Vậy các khí phản ứng với nhau vừa đủ tạo ra sản phẩm là HCl và H2O:
nHCl = 2. = 2. 0,03 = 0,06 mol; = 2. = 2. 0,15 = 0,3 mol
C%HCl = . 100% = 28,85%.