Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A( đo ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 22,2 gam Ca(OH)2 thì khối lượng của dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A( đo ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A( đo ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 22,2 gam Ca(OH)2 thì khối lượng của dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?


A.
Khối lượng dung dịch tăng lên 8 gam.
B.
Khối lượng dung dịch tăng lên 12 gam.
C.
Khối lượng dung dịch giảm 8 gam.
D.
Khối lượng dung dịch giảm đi 12 gam.
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol CH4 là  \frac{8,96}{22,4}   = 0,4 mol

Số mol Ca(OH)2 =  \frac{22,2}{74} = 0,3mol

Các phản ứng có thể xảy ra:

CH4 + 2O2   \overset{t^{0}}{\rightarrow} CO2 + 2H2O                                  (2)

0,4 mol →           0,4 → 0,8

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O                        (3)

0,3mol →  0,3 →   0,3

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2                                   (4)

0,1 ←      0,1mol

Theo (2) => số mol CO2 = Số mol CH4 = 0,4 mol

Xét tỷ lệ   \frac{n_{CO_{2}}}{n_{Ca(OH)_{2}}} ta thấy 1 <  \frac{0,4}{0,3}   < 2

Do vậy xảy ra cả (3) và (4).

Lượng CaCO3 sinh ra cực đại ở (3) sau đó hòa tan một phần theo (4). Theo (3)

Số mol CaCO3 = Số mol CO2 = Số mol Ca(OH)2 = 0,3 mol

 Số mol CO2 tham gia phản ứng (4) là (0,4 – 0,3) = 0,1 mol

Theo (4) số mol CaCO3 = số mol CO2 =0,1mol

Vậy số mol CaCO3 không bị hòa tan sau phản ứng (4) là:

0,3 – 0,1 =0,2 mol

Ta có: (m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O}) - m_{CaCO_{3}}  = 0,4. 44 + 0,8. 18 – 0,2. 100 = 12 gam

Vậy khối lương dung dịch tăng lên 12 gam

Dùng công thức kinh nghiệm:

n_{CaCO_{3}}  = 2. n_{Ca(OH)_{2}} - n_{CO_{2}} = 2. 0,3 – 0,4 = 0,2 mol

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1