Skip to main content

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix} x^{3}-6x^{2}+13x=y^{3}+y+10\\ \sqrt{2x+y+5}-\sqrt{3-x-y}=x^{3}-3x^{2}-10y+ 6 \end{matrix}\right.  (x, y ∈  R).

Giải hệ phương trình:   (x, y ∈  R).

Câu hỏi

Nhận biết

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix} x^{3}-6x^{2}+13x=y^{3}+y+10\\ \sqrt{2x+y+5}-\sqrt{3-x-y}=x^{3}-3x^{2}-10y+ 6 \end{matrix}\right.  (x, y ∈  R).


A.
x = 2; y = 0
B.
x = 2; y = 1
C.
x = 1; y = 0
D.
x = -2; y = 0
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

\left\{\begin{matrix} x^{3}-6x^{2}+13x=y^{3}+y+10\\ \sqrt{2x+y+5}-\sqrt{3-x-y}=x^{3}-3x^{2}-10y+ 6 \end{matrix}\right.

(1) ⇔ ( x - 2)3 + x - 2 = y3 + y( *)

Xét hàm số f(t) = t3 + t

Ta có f’(t) = 3t2 + 1 > 0, ∀t ∈ R =>f(t) đồng biến trên R

Do đó (*)⇔ y = x - 2

Thay y = x - 2 vào (2) ta được:

\sqrt{3x+3}-\sqrt{5-2x} = x3 – 3x2  - 10x + 26

\sqrt{3x+3} -3 + 1 - \sqrt{5-2x} = x- 3x2 - 10x + 24

\frac{3(x-2)}{\sqrt{3x+3}+3} + \frac{2(x-2)}{1+\sqrt{5-x}} = (x - 2)(x2 – x - 12)

\left [ \begin{matrix} {x=2}\\ {\frac{3}{\sqrt{3x+3}+3}+\frac{2}{1+\sqrt{5-2x}}=x^{}{2}-x-12}\: (3) \end{matrix}

Phương trình (3) vô nghiệm vì với \frac{-5}{2}≤ x  ≤  1 thì x2 – x - 12 < 0

Vậy hệ có nghiệm duy nhất x = 2; y = 0

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}