Skip to main content

Tính m?

Tính m?

Câu hỏi

Nhận biết

Tính m?


A.
0,288 g
B.
0,084 g
C.
0,372 g
D.
0,384 g
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol O2 = 2,688: 22,4 = 0,12 mol; nhh Y = 3,136 : 22,4 = 0,14 mol

nhh X = 0,14 – 0,12 = 0,02 mol

Đặt công thức trung bình của A, B, C là C_{\bar{x}}H_{\bar{y}}

 C_{\bar{x}}H_{\bar{y}}  + (\bar{x}+ \frac{\bar{y}}{4})O2  → \bar{x}CO2\frac{\bar{y}}{2}H2O         (1)

1 mol→         (\bar{x}+ \frac{\bar{y}}{4})       \bar{x}           \frac{\bar{y}}{2}

0,02 mol  →                       0,024 →   0,042

Hỗn hợp sản phẩm đốt cháy Y gồm CO2; H2O; O2 (có thể dư), sục sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2, có PƯHH:

CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O        (2)

0,02          0,02         2_100=0,02

2CO2 +  Ca(OH)2  → Ca(HCO3)2      (3)

0,004        0,002              0,002

Ca(HCO3)2 \overset{t^{0}}{\rightarrow} CaCO3 + CO2 + H2O       (4)

0,002mol         0,002

Số mol CO2(1) = số mol CO2(2) + số mol CO2(3) = 0,02 + 0,004 = 0,024 mol

Khối lượng CO2 = 0,024 . 44 = 1,056 g; mC (hh X) = 12. 0,024 = 0,288 g

Khối lượng dung dịch giảm: ∆m = m_{CaCO_{3} pu 2} - (m_{CO_{2}}+ m_{H_{2}O})

=>khối lượng nước = m_{CaCO_{3} pu 2} - m_{CO_{2}} - ∆m = 2 - 1,056 - 0,188 = 0,756 g

n_{H_{2}O}= 0,756 : 18 = 0,042 mol => nH =2. n_{H_{2}O} = 0,084 mol => mH = 0,084 g

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mX = mC+ mH = 0,288 + 0,084 = 0,372 g

Câu hỏi liên quan

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5